Bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn, vật lí phổ thông

Vật lí 10.VII Chất rắn, chất lỏng, sự chuyển thể T.Trường 27/9/16 85,069 26
  1. Bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn, các dạng bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn, sự nở dài, sự nở khối của vật rắn, phương pháp giải các bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn chương trình vật lí phổ thông lớp 10 cơ bản, nâng cao.
    1/ Bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn cơ bản
    Phương pháp giải:
    • áp dụng công thức độ nở dài:
    Δl=l – lo=αloΔt => l=lo(1+αΔt)
    • áp dụng công thức độ nở diện tích:
    ΔS=S – So=2αSo.Δt => S=So(1+2αΔt)
    • áp dụng công thức độ nở khối:
    ΔV=V – Vo=3αVo.Δt => V=Vo(1+3αΔt)
    2/Bài tập liên quan đến so sánh sự nở dài của các thanh kim loại khác nhau
    Phương pháp giải:
    • Áp dụng các công thức nở dài cho từng thanh kim loại
    • Căn cứ vào giả thiết của đầu bài lập ra hệ phương trình toán học
    • Giải hệ phương trình toán học tìm ra các yêu cầu của bài toán
    Bài tập 1: Một thanh kim loại có hệ số nở dài là 1,2.10-6K-1 ở 25oC thanh kim loại có chiều dài là 1,5m. Tính chiều dài của thanh kim loại trên khi nhiệt độ tăng đến 40oC
    \[l=l_{o}(1+\alpha \Delta t)\]= 1,500027(m)
    Bài tập 2: Ở nhiệt độ 60oC một thanh kim loại có chiều dài là 2,34m. Chiều dài của thanh kim loại trên là bao nhiêu sau khi nhiệt độ giảm đi 20oC? Biết hệ số nở dài của thanh kim loại là 1,14.10-6K-1.
    \[l=l_{o}(1+\alpha \Delta t)\]=2,34(1-1,14.10-6.40)=2,3399 (m)
    Bài tập 3: Chiều dài của thanh kim loại tăng thêm bao nhiêu phần trăm khi nhiệt độ tăng từ 25oC lên đến 45oC? biết hệ số nở dài của thanh là 1,2.10$^{-}$6K-1.
    \[\dfrac{\Delta l}{l_{o}}=\alpha \Delta t\]=1,2.10-6.20=2,4.10-3%
    Bài tập 4: Hai thanh ray xe lửa dài 10m phải đặt cách nhau một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để khi nhiệt độ tăng từ 17oC lên nhiệt độ 57oC thì vẫn còn đủ khoảng trống để chúng dài ra. Coi hai thanh ray xe lửa bằng thép có hệ số nở dài là 1,14.10-7K-1
    [​IMG]
    Khoảng cách tối thiểu giữa hai thanh ray phải bằng tổng độ nở dài của hai thanh ray
    \[\Delta x=2\Delta l=2\alpha l_{o}\Delta t\]=9,12.10-5(m)
    Bài tập 5: Một thanh kim loại hình trụ đồng chất có tiết diện ngang là 10cm2. Một đầu thanh kim loại được giữ cố định bằng tấm chắn, đầu còn lại chịu tác dụng của một lực bằng bao nhiêu để khi nhiệt độ môi trường tăng từ 0oC đến 20oC thanh kim loại không thể dài ra. Biết suất đàn hồi của thanh kim loại là 2.1011Pa, hệ số nở dài của thanh kim loại là 1,14.10-7K-1 .
    Phân tích bài toán:
    S=10cm2=10-3m2; Δt=20oC; α=1,14.10-7; E=2.10$^{11 }$(Pa)
    Độ nở dài của thanh kim loại \[\Delta l=\alpha l_{o}\Delta t\]
    Trong điều kiện nhiệt độ không đổi để kéo dài thanh kim loại trên cần một lực là
    \[F=\dfrac{E.S}{l_{o}}\Delta l\]
    => Để thanh kim loại không thể nở dài khi nhiệt độ thay đổi ta cần tác dụng một lực nén dọc theo trục thanh kim loại có độ lớn
    \[F=\dfrac{E.S}{l_{o}}\Delta l=E.S\alpha\Delta t=456N\]
    Bài tập 6: Biết hệ số nở dài của thanh kim loại bằng đồng là 18.10$^{-6 }$K-1, của thanh kim loại bằng sắt là 12.10$^{-6 }$K-1. Tổng chiều dài ban đầu của thanh đồng và thanh sắt ở nhiệt độ OoC là 6m. hiệu chiều dài của hai thanh kim loại luôn không đổi. Xác định chiều dài ban đầu của mỗi thanh ở nhiệt độ 0oC.
    Thanh đồng: α1=18.10-6K-1;
    • Chiều dài ở nhiệt độ 0oC: l$_{01}$
    • Chiều dài ở nhiệt độ toC: l1=l$_{01}$(1 + α1t)
    Thanh sắt: α2=12.10-6K-1;
    • Chiều dài ở nhiệt độ 0oC: l$_{02}$
    • Chiều dài ở nhiệt độ toC: l2=l$_{02}$(1 + α2t)
    Tổng chiều dài hai thanh ở 0oC:
    l$_{01}$ + l$_{02}$=5m (1)
    Hiệu chiều dài hai thanh ở nhiệt độ toC:
    l1 - l2=l$_{01}$(1 + α1t) - l$_{02}$(1 + α2t)=(l$_{01}$ - l$_{02}$) + (l$_{01}$α1 - l$_{02}$α2)t
    Hiệu chiều dài hai thanh kim loại luôn không đổi => l1 - l2 không phụ thuộc vào nhiệt độ t có nghĩa là
    (l$_{01}$α1 - l$_{02}$α2)t=0 => l$_{01}$α1=l$_{02}$α2 (2)
    Từ (1) và (2) => l$_{01}$=2m; l$_{02}$=3m
    Lưu ý: thanh nào có hệ số nở dài lớn hơn có độ nở dài lớn hơn
    Bài tập 7: Khối lượng riêng của thủy ngân ở 0oC là 13600kg/m3. Tính khối lượng riêng của thủy ngân ở 50oC. Cho hệ số nở khối của thủy ngân là 1,82.10-4K-1.
    Công thức tính khối lượng riêng: \[\rho =\dfrac{m}{V}\]
    Lưu ý thể tích của vật rắn có thể biến đổi theo nhiệt độ, nhưng khối lượng của nó là không đổi.
    Ở nhiệt độ 0oC:
    \[\rho_{o} =\dfrac{m}{V_{o}}\] => \[V_{o}=\dfrac{m}{\rho _{o}}\] (1)
    Ở nhiệt độ 50oC:
    \[\rho=\dfrac{m}{V}=\dfrac{m}{ V_{o}(1+3\alpha \Delta t)}\] (2)
    từ (1) và (2) => \[\rho =13238,6 \] kg/m3
    Bài tập 8. Một thước bằng nhôm có các độ chia đúng ở 5oC. Dùng thước này đo một chiều dài ở 35oC. Kết quả đọc được là 88,45cm. Tính sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ và chiều dài đúng.
    [​IMG]
    Bài tập 9. Ở 30oC một quả cầu thép có đường kính 6cm và không lọt qua một lỗ tròn khoét trên một tấm đồng thau vì đường kính của lỗ kém hơn 0,01mm. Hỏi phải đưa quả cầu thep và tấm đồng thau tới cùng nhiệt độ bao nhiêu thì quả cầu lọt qua lỗ tròn. Biết các hệ số nở dài của thép và đồng thau lần lượt là 12.10-6K-1 và 19.10-6K-1
    [​IMG]
    Bài tập 10. Tiết diện thẳng của một thanh thép là 1,3cm2. Thanh này được giữ chặt giữa hai điểm cố định ở 30oC. Tính lực tác dụng vào thanh khi nhiệt độ giảm xuống còn 20oC. Cho biết hệ số nở dài của thép α = 11.10-6K-1, suất Yang của thép E = 2,28.1011Pa
    [​IMG]
    Bài tập 11. Ở nhiệt độ 0oC bình thủy tinh chứa được khối lượng mo thủy ngân. Khi nhiệt độ là t1 thì bình chứa được khối lượng m1 thủy ngân. Ở cả hai trường hợp thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình. Hãy lập biểu thức tính hệ số nở dài α của thủy tinh. Biết hệ số nở khối của thủy ngân là β
    [​IMG]

    nguồn: vật lí trực tuyến
    4
  2. từ \[\dfrac{lo2}{lo1}=\dfrac{\alpha 1}{\alpha 2}\]suy ra\[\dfrac{lo2}{lo1-lo2}=\dfrac{\alpha 1}{\alpha 2-\alpha 1}\]
    làm sao thầy
    1
    1. T.Trường
      T.Trường, 24/3/17
      em xem hd
       
    2. Hoa Tử Anh
      Hoa Tử Anh, 24/3/17
      e cảm ơn thầy!
       
    3. thầy cho e hỏi: ở bài 2 sao lại là 1-1,14x10^6x(60-40) mà k phải dấu + vậy thầy ?
       
    4. T.Trường
      T.Trường, 20/4/18
      em cứ nhớ nóng nở ra + lạnh co lại -, nhiệt độ giảm thi chieu dài giảm
       
    5. dạ e cảm ơn thầy
       
    6. lê thị linh
      lê thị linh, 3/3/20
      thầy ơi
      sao câu 2 thì nhiệt độ giảm thì có dấu trừ mà câu 10 nhiệt độ cũng giảm mà k có dấu trừ ạ
       
    7. T.Trường
      T.Trường, 4/3/20
      Em lấy nguyên dấu + của biểu thức, khi nào thay số mới thêm dấu vào thì sẽ không bị nhầm.
       
Share