Bài giảng vật lí trực tuyến, vật lí lớp 10 chương động học chất điểm Video: Bài tập vận tốc trung bình, vật lí lớp 10 chuyển động cơ Bài tập chuyển động thẳng đều Những kiến thức vật lí trọng tâm cần nhớ Công thức tính vận tốc trung bình ${v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{{s_1} + {s_2} + {s_3} + ...}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3} + ...}}$Trong đó: v$_{tb}$: là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường t1 = s1/v1; t2 = s2/v2; t3 = s3/v3 lần lượt là thời gian đi hết quãng đường s1;s2; s3 v1; v2; v3 lần lượt là vận tốc trên các đoạn đường s1;s2; s3 s: tổng quãng đường đi t: tổng thời gian đi hết quãng đường s Bài tập vận dụng Câu 1. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên một quãng đường dài 40(m) . Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t = 5(s), nửa thời gian sau vật đi hết thời gian t = 2(s). Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là A. 7 m/s. B. 5,71 m/s. C. 2,85 m/s. D. 0,7 m/s. Câu 2. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v = 20(m/s), nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v = 5(m/s). Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là A. 12,5 m/s. B. 8 m/s. C. 4 m/s. D. 0,2 m/s. Câu 3. Một xe chuyển động không đổi chiều, 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60(km/h), 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40(km/h) . Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là A. 50 km/h. B. 48 km/h. C. 44 km/h. D. 34 km/h. Câu 4. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20(km/h) trên 1/4 đoạn đường đầu và 40(km/h) trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là A. 28 km/h. B. 30 km/h. C. 32 km/h. D. 40 km/h. Câu 5. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12(km/h). Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 (km/h). Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là A. 15 km/h. B. 14,5 km/h. C. 7,25 km/h. D. 26 km/h. Câu 6. Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10(km/h) và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20(km/h). Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là A. 12 km/h. B. 15 km/h. C. 17 km/h. D. 13,3 km/h. Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lí lớp 10 chương động học chất điểm nguồn: học vật lí trực tuyến