Quiz 65. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN – NĂNG LƯỢNG M1
Quiz Summary
0 of 24 Questions completed
Questions:
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading…
Bạn phải đăng nhập để làm bài.
You must first complete the following:
Kết quả
Kết quả
Số câu đúng: 0/24
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Bạn làm đúng 0 trong tổng số 0 câu. (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Điểm trung bình | |
Điểm của bạn |
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- Đang làm
- Câu đánh dấu
- Đã trả lời
- Đúng
- Sai
- Câu hỏi: 1 of 24
Câu hỏi: 1.
Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
ĐúngSai - Câu hỏi: 2 of 24
Câu hỏi: 2.
Trong phóng xạ \[{{\beta }^{-}}\] luôn có sự bảo toàn
ĐúngSai - Câu hỏi: 3 of 24
Câu hỏi: 3.
Trong phản ứng hạt nhân: $${}_{9}^{19}F+p\to {}_{8}^{16}O+X$$, hạt X là
ĐúngSai - Câu hỏi: 4 of 24
Câu hỏi: 4.
Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{84}^{210}Po\to X+{}_{82}^{206}Pb$$. Hạt X là
ĐúngSai - Câu hỏi: 5 of 24
Câu hỏi: 5.
Hạt nhân $${}_{6}^{14}C$$ phóng xạ \[{{\beta }^{-}}\]. Hạt nhân con sinh ra có
ĐúngSai - Câu hỏi: 6 of 24
Câu hỏi: 6.
Hạt nhân $${}_{6}^{11}Cd$$ phóng xạ \[{{\beta }^{+}}\], hạt nhân con là
ĐúngSai - Câu hỏi: 7 of 24
Câu hỏi: 7.
Khi bắn phá hạt nhân\[{}_{7}^{14}N\] bằng hạt\[\alpha \] , người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là
ĐúngSai - Câu hỏi: 8 of 24
Câu hỏi: 8.
\[{}_{83}^{210}Bi\] (bismut) là chất phóng xạ \[{{\beta }^{-}}\]. Hạt nhân con (sản phẩm của phóng xạ) có cấu tạo gồm
ĐúngSai - Câu hỏi: 9 of 24
Câu hỏi: 9.
Cho phản ứng hạt nhân $${}_{0}^{1}n+{}_{92}^{235}U\to {}_{38}^{94}Sr+X+2{}_{0}^{1}n$$. Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
ĐúngSai - Câu hỏi: 10 of 24
Câu hỏi: 10.
Đồng vị \[{}_{92}^{234}U\] sau một chuỗi phóng xạ \[\alpha \] và \[{{\beta }^{-}}\] biến đổi thành\[{}_{82}^{206}Pb. \] Số phóng xạ \[\alpha \] và \[{{\beta }^{-}}\]trong chuỗi là
ĐúngSai - Câu hỏi: 11 of 24
Câu hỏi: 11.
Sự phân hạch của hạt nhân urani$${}_{92}^{235}U$$ khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình\[{}_{92}^{235}U+{}_{0}^{1}n\xrightarrow{{}}{}_{54}^{140}Xe+{}_{38}^{94}Sr+k{}_{0}^{1}n. \] Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
ĐúngSai - Câu hỏi: 12 of 24
Câu hỏi: 12.
Một chất A phóng xạ α: A → B + \[\alpha \] . Gọi \[{{m}_{A}},{{m}_{B}},{{m}_{a}},\Delta {{m}_{A}},\Delta {{m}_{B}},\Delta {{m}_{a}}\] lần lượt là khối lượng và độ hụt khối của các hạt nhân A, B và \[\alpha \]. Hệ thức liên hệ đúng là
ĐúngSai - Câu hỏi: 13 of 24
Câu hỏi: 13.
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Biết \[1u=931,5MeV/{{c}^{2}}\] Phản ứng hạt nhân này
ĐúngSai - Câu hỏi: 14 of 24
Câu hỏi: 14.
Xét một phản ứng hạt nhân: \[{}_{1}^{2}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{3}He+{}_{0}^{1}n\]. Biết khối lượng của các hạt nhân \[{{m}_{H{{e}_{2}}}}=2,0135u;{{m}_{H{{e}_{3}}}}=3,0149u;{{m}_{n}}=1,0087u\]. Biết \[1u=931,5MeV/{{c}^{2}}\]. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
ĐúngSai - Câu hỏi: 15 of 24
Câu hỏi: 15.
Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{11}^{23}Na+{}_{1}^{1}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{10}^{20}Ne$$. Lấy khối lượng các hạt nhân $$_{11}^{23}Na\text{ }$$ ; $${}_{10}^{20}Ne$$; $${}_{2}^{4}He$$; $${}_{1}^{1}H$$ lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u. Trong phản ứng này, năng lượng
ĐúngSai - Câu hỏi: 16 of 24
Câu hỏi: 16.
Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{1}^{3}T+{}_{1}^{2}D\to {}_{2}^{4}He+X$$. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
ĐúngSai - Câu hỏi: 17 of 24
Câu hỏi: 17.
Biết phản ứng nhiệt hạch: $$_{1}^{2}D+_{1}^{2}D\to \text{ }_{2}^{3}He+n$$ tỏa ra một năng lượng 3,25 MeV. Độ hụt khối của $$_{1}^{2}D$$là 0,0024u. Năng lượng liên kết của hạt nhân $$_{2}^{3}He$$ là
ĐúngSai - Câu hỏi: 18 of 24
Câu hỏi: 18.
Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{1}^{3}T+{}_{1}^{2}D\to {}_{2}^{4}He+X+17,5\text{ }MeV$$. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \[{}_{2}^{4}H\text{e}\]là
ĐúngSai - Câu hỏi: 19 of 24
Câu hỏi: 19.
Cho phản ứng hạt nhân: \[T+D\to \alpha +n\]. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và $$\alpha $$lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024u. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
ĐúngSai - Câu hỏi: 20 of 24
Câu hỏi: 20.
Cho phản ứng hạt nhân $${}_{1}^{2}D+{}_{3}^{6}Li\to {}_{2}^{4}He+X$$ . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
ĐúngSai - Câu hỏi: 21 of 24
Câu hỏi: 21.
Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{\text{1}}^{\text{1}}\text{p + }{}_{\text{3}}^{\text{7}}\text{Li}\to \text{X + }{}_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He + 17,3MeV}\text{. }$$Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí Hêli là
ĐúngSai - Câu hỏi: 22 of 24
Câu hỏi: 22.
Cho phản ứng hạt nhân: \[{}_{92}^{234}U\to {}_{2}^{4}He+{}_{90}^{230}Th\]. Gọi a, b và c lần lượt là năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân Urani, hạt \[\alpha \] và hạt nhân Thôri. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
ĐúngSai - Câu hỏi: 23 of 24
Câu hỏi: 23.
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi \[{{m}_{A}},{{m}_{B}},{{m}_{C}}\] lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
ĐúngSai - Câu hỏi: 24 of 24
Câu hỏi: 24.
Xét phản ứng phân hạch urani \[^{235}U\] có phương trình: $${}_{92}^{235}U+n\to {}_{42}^{95}Mo+{}_{57}^{139}La+2n+7{{e}^{-}}$$. Cho biết \[{{m}_{U}}=234,99u;{{m}_{Mo}}=94,88u;{{m}_{La}}=138,87u,{{m}_{n}}=1,0087u\]. Bỏ qua khối lượng electron. Năng lượng mà một phân hạch toả ra là
ĐúngSai