Polime là gì? Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
Ví dụ :
Polietilen (–CH2 – CH2–)n do các mắt xích –CH2–CH2– liên kết với nhau.
n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa.
CH2 = CH2 được gọi là monome.
2. Phân loại
- Theo nguồn gốc:
Thiên nhiên | Tổng hợp | Nhân tạo (bán tổng hợp) |
– có nguồn gốc thiên nhiên VD: cao su thiên nhiên, xelulozơ, bông, tơ tằm… | – do con người tổng hợp nên VD: polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,… | – lấy polime thiên nhiên chế và chế hóa thành polime mới VD: tơ axetat, tơ visco, … |
- Theo cách tổng hợp:
Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
– tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp VD: polietilen, poli(metyl metacrylat), … | – tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng VD: nilon-6, poli(phenol-fomanđehit), … |
- Theo cấu trúc:
Không phân nhánh | Có nhánh | Mạng không gian |
VD: PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột… | VD: amilopectin, glicogen | VD: nhựa rezit, cao su lưu hóa |
3. Danh pháp
Tên của các polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Ví dụ :
- (–CH2–CH2–)n là polietilen
- (–C6H10O5–)n là polisaccarit
Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để trong ngoặc đơn. Ví dụ :
- (–CH2–CHCl– )n : poli(vinyl clorua)
- (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n : poli(butađien – stiren)
Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Ví dụ :
- (–CF2–CF2–)n : Teflon
- (–NH– [CH2]5–CO–)n : Nilon-6, tơ capron
II. CẤU TRÚC
Các mắt xích của polime có thể nối với nhau thành mạch không nhánh như amilozơ,…mạch phân nhánh như amilopectin, glicogen,… và mạng không gian như nhựa bakelit, cao su lưu hóa,…
III. ỨNG DỤNG
Polime có nhiều ứng dụng để làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán,…