Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

Bài toán dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ, vật lí 12 sóng cơ

Bài toán dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

Câu 1.

Bài toán dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

Một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O lệch pha nhau

[A]. $\dfrac{\pi }{4}$.
[B]. $\dfrac{2\pi }{3}$.
[C]. $\dfrac{\pi }{3}$.
[D]. $\dfrac{3\pi }{4}$

Hướng dẫn

Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ
Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ



[collapse]

Câu 2.

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 109

Một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên.

Hai phần tử dây tại M và Q lệch pha nhau

[A]. π.
[B]. $\dfrac{\pi }{3}$.
[C]. $\dfrac{\pi }{4}$.
[D]. 

Hướng dẫn

Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ
Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

[collapse]

Câu 3.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần sáu bước sóng. Sóng truyền từ M đến N. Biên độ sóng là a không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là a thì li độ dao động phần tử tại N là

[A]. 0,5a và đang tăng.
[B]. 0 và đang tăng.
[C]. – 0,5a và đang giảm.
[D]. $\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$và đang giảm.

Hướng dẫn

Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ
Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

[collapse]

Câu 4.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Sóng truyền từ M đến N. Biên độ sóng là a không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 0,5a và đang giảm (vận tốc âm) thì li độ dao động phần tử tại N là

[A]. 0,5a và đang tăng.
[B]. $\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$và đang giảm.
[C]. – 0,5a và đang giảm.
[D]. $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$và đang giảm.

Hướng dẫn

Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ
Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

[collapse]

Câu 5.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần tư bước sóng. Sóng truyền từ M đến N. Biên độ sóng là a không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại N là $-\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$và đang tăng thì li độ dao động phần tử tại M là

[A]. 0,5a và đang tăng.
[B]. 0 và đang tăng.
[C]. – 0,5a và đang giảm.
[D]. $\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$và đang giảm.

Hướng dẫn

Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ
Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

[collapse]

Câu 6.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần mười hai bước sóng. Sóng truyền từ M đến N. Biên độ sóng là a không đổi trong quá trình truyền sóng, chu kì sóng là T. Tại một thời điểm t, li độ dao động của phần tử tại N là –a. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó M tới vị trí cân bằng là

[A]. $\dfrac{T}{12}$.
[B]. $\dfrac{T}{4}$.
[C]. $\dfrac{T}{6}$.
[D]. $\dfrac{T}{3}$.

Hướng dẫn

Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ
Bài tập dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ

[collapse]

Câu 7.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần tám bước sóng. Sóng truyền từ M đến N. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng, chu kì sóng là T. Tại một thời điểm t, vận tốc của phần tử tại N có giá trị cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó M tới biên dương là

[A]. $\dfrac{3T}{4}$.
[B]. $\dfrac{T}{4}$.
[C]. $\dfrac{T}{6}$.
[D]. $\dfrac{T}{8}$.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 116

[collapse]

Câu 8.

Hai điểm P, Q nằm trên một phương truyền của một sóng cơ có tần số 12,5 Hz. Sóng truyền từ P đến Q. Khoảng cách giữa P và Q bằng 1/8 bước sóng. Tại thời điểm t li độ dao động tại P bằng 0 thì li độ tại Q sẽ bằng 0 sau thời gian ngắn nhất là

[A]. 0,04 s.
[B]. 0,02 s.
[C]. 0,01 s.
[D]. 0,08 s.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 118

[collapse]

Câu 9.

Sóng có tần số 20 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?

[A]. \[\dfrac{1}{160}\]s
[B]. \[\dfrac{3}{80}\]s
[C]. \[\dfrac{7}{80}\]s
[D]. \[\dfrac{3}{20}\]s

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 120

[collapse]

Câu 10.

Một sóng hình sin co biên độ A (coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M, N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng một phía với O sao cho $OM-ON=\dfrac{5\lambda }{6}$. Các phần tử môi trường tại M, N đang dao động. Tại thời điểm t phần tử môi trường tại M đang ở vị trí cân bằng và đi xuống. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu thì N lên vị trí cao nhất?

[A]. \[\dfrac{T}{6}\]
[B]. \[\dfrac{T}{12}\]
[C]. \[\dfrac{11T}{12}\]
[D]. \[\dfrac{5T}{6}\]

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 122

[collapse]

Câu 11.

Một sóng hình sin có biên độ A không đổi, truyền theo chiều dương của trục Ox từ nguồn O với chu kì T, bước sóng λ. Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng phía so với O sao cho OM – ON =$\dfrac{4\lambda }{3}$. Các phân tử vật chất môi trường đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại M có li độ $\dfrac{A}{2}$ và đang tăng, khi đó phần tử môi trường tại N có li độ bằng:

[A]. 0,5A
[B]. –A
[C]. $-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}$
[D]. $\dfrac{A\sqrt{3}}{2}$

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 124

[collapse]

Câu 12.

Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ xuống thấp nhất là

[A]. \[\dfrac{11}{120}\text{ }s\]
[B]. $\dfrac{1}{60}\text{ }s$
[C]. \[\dfrac{1}{120}\text{ }s\]
[D]. $\dfrac{1}{12}\text{ s}$

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 126

[collapse]

Câu 13.

Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng 2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 7 cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M lên vị trí cao nhất là

[A]. 35 ms
[B]. 65 ms
[C]. 15 ms
[D]. 85 ms

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 128

[collapse]

Câu 14.

Một sóng cơ ngang có phương trình nguồn là u = 20cos(20πt) (cm,s) tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Điểm M và N nằm trên phương truyền sóng lần lượt cách nguồn là 20 cm và 50,5 cm. Xét sóng đã hình thành ổn định, tại thời điểm t, phần tử M đang ở biên trên thì sau đó $\dfrac{7}{60}$(s) phần tử N có vận tốc dao động bằng bao nhiêu?

[A]. 200π$\sqrt{3}$(cm/s) và đang đi xuống.
[B]. 200π$\sqrt{3}$(cm/s) và đang đi lên.
[C]. 200π (cm/s) và đang đi lên.
[D]. 200π (cm/s) và đang đi xuống.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 130

[collapse]

Câu 15.

Một sóng hình sin co biên độ A (coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M, N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng một phía với O sao cho $ON-OM=\dfrac{4\lambda }{3}$. Các phần tử môi trường tại M, N đang dao động. Tại thời điểm t1 phần tử môi trường tại M đang ở biên dương. Tại thời điểm t2 = t1 + T/6 thì phần tử môi trường tại N có li độ bằng

[A]. $-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}$
[B]. $\dfrac{A}{2}$
[C]. $-\dfrac{A}{2}$
[D]. $\dfrac{A\sqrt{3}}{2}$

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 132

[collapse]

Câu 16.

Một sóng hình sin co biên độ A (coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M, N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng một phía với O sao cho $ON-OM=\dfrac{19\lambda }{12}$. Các phần tử môi trường tại M, N đang dao động. Tại thời điểm t1 phần tử môi trường tại M có li độ dao động bằng 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t2 = t1 + 1,25T thì phần tử môi trường tại N có vận tốc bằng

[A]. $-\dfrac{2\pi A}{T}$
[B]. $-\dfrac{2\pi A}{\sqrt{3}T}$
[C]. 0
[D]. $\dfrac{2\pi A}{\sqrt{3}T}$

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 134

[collapse]

Câu 17.

Hai điểm P và Q cùng nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng bằng $\dfrac{\lambda }{2}$ thì

[A]. khi P có vận tốc cực đại thì Q ở li độ cực đại.
[B]. khi P có li độ cực đại , thì Q cũng có li độ cực đại.
[C]. li độ dao động của P và Q luôn luôn bằng nhau về độ lớn nhưng ngược dấu.
[D]. khi P đi qua vị trí cân bằng thì Q ở biên.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 136

[collapse]

Câu 18.

Một sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Hai điểm P và Q cách nhau một khoảng bằng $\dfrac{\lambda }{4}$ thì

[A]. khi P có vận tốc cực đại, Q ở li độ cực đại.
[B]. khi P có li độ cực tiểu, thì Q có vận tốc cực đại.
[C]. li độ dao động của P và Q luôn luôn bằng nhau về độ lớn nhưng ngược dấu.
[D]. khi P ở li độ cực đại, Q có vận tốc cực đại.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 138

[collapse]

Câu 19.

Nguồn sóng ở O truyền sóng ngang theo phương Ox nằm ngang . Trên phương này có hai điểm P và Q cách nhau PQ = 2 cm, P ở giữa O và Q . Biết tần số sóng là 10 Hz, tốc độ truyền sóng 80 cm/s, biên độ sóng không đổi khi truyền sóng và bằng $\sqrt{3}$cm . Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ \[\dfrac{\sqrt{3}}{2}\]và đang đi lên thì khoảng cách PQ xấp xỉ là

[A]. 3,1 cm
[B]. 2 cm
[C]. 2,37cm
[D]. 1,5 cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 140

[collapse]

Câu 20.

Nguồn sóng ở O truyền sóng dọc dọc theo phương Ox . Trên phương này có hai điểm P và Q cách nhau PQ = 2 cm, P ở giữa O và Q . Biết tần số sóng là 10 Hz, tốc độ truyền sóng 80 cm/s, biên độ sóng không đổi khi truyền sóng và bằng$\sqrt{3}$cm . Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ \[\dfrac{\sqrt{3}}{2}\]và đang đi lên thì khoảng cách PQ xấp xỉ là

[A]. 0,366 cm
[B]. 1,366 cm
[C]. 4,366 cm
[D]. 3,1 cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 142

[collapse]

Câu 21.

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, biên độ 4 cm có tốc độ 12 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 15 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B cách nhau đoạn lớn nhất là

[A]. 15 cm
[B]. $\sqrt{257}$ cm
[C]. $\sqrt{241}$cm
[D]. 19 cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 144

[collapse]

Câu 22.

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, biên độ 4 cm có tốc độ 12 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 15 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B cách nhau đoạn nhỏ nhất là

[A]. 15 cm
[B]. $\sqrt{257}$ cm
[C]. $\sqrt{241}$cm
[D]. 19 cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 144

[collapse]

Câu 23.

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 109

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định.

Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

[A]. 8,5 cm.
[B]. 8,2 cm.
[C]. 8,35 cm.
[D]. 8,05 cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 150

[collapse]

Câu 24.

Một sóng dọc truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, biên độ 4 cm có tốc độ 12 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 15 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B cách nhau đoạn lớn nhất là

[A]. 15 cm
[B]. $\sqrt{257}$ cm
[C]. $15+4\sqrt{2}$cm
[D]. $15-4\sqrt{2}$ cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 152

[collapse]

Câu 25.

Một sóng dọc truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, biên độ 4 cm có tốc độ 12 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 15 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B cách nhau đoạn nhỏ nhất là

[A]. 15 cm
[B]. $\sqrt{257}$ cm
[C]. $15+4\sqrt{2}$cm
[D]. $15-4\sqrt{2}$ cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 152

[collapse]

Câu 26.

Một sóng dọc truyền dọc lò xo với tần số 15 Hz, biên độ $2\sqrt{2}$ cm thì thấy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm B và C trên lò xo trong quá trình dao động là 16 cm. Vị trí cân bằng của B và C cách nhau 20 cm và nhỏ hơn nửa bước sóng. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 9 m/s
[B]. 12 m/s
[C]. 10 m/s
[D]. 20 m/s

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 156

[collapse]

Câu 27.

Một sóng dọc truyền dọc lò xo với tần số 75 Hz, biên độ 4 cm thì thấy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm B và C trên lò xo trong quá trình dao động là 16 cm. Vị trí cân bằng của B và C cách nhau 20 cm. Biết bước sóng $20cm<\lambda <40cm$. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 18 m/s
[B]. 12 m/s
[C]. 10 m/s
[D]. 20 m/s

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 158

[collapse]

Câu 28.

Nguồn sóng ở O dao động với biên độ 1 cm và tần số 10 Hz , dao động truyền đi với tốc độ 0,4 m/s trên phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm . Biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là

[A]. 0
[B]. 2 cm
[C]. 1cm
[D]. – 1cm

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 160

[collapse]

Câu 29.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần sáu bước sóng. Sóng cơ có tần số f, biên độ sóng a không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của phần tử tại M là 2πfa, thì tốc độ dao động của phần tử tại N là

[A]. $\sqrt{3}\pi fa$.
[B]. πfa.
[C]. $\sqrt{2}\pi fa$.
[D]. 2πfa.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 162

[collapse]

Câu 30.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Sóng cơ có tần số f, biên độ sóng a không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của phần tử tại M bằng 0, thì tốc độ dao động của phần tử tại N là

[A]. $\sqrt{3}\pi fa$.
[B]. πfa.
[C]. $\sqrt{2}\pi fa$.
[D]. 2πfa.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 164

[collapse]

Câu 31.

Một sóng cơ có tần số f, lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ biên độ sóng là a không đổi. Gọi M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một đoạn $MN=\dfrac{13\lambda }{12}$. Tại thời điểm nào đó, tốc độ dao động của điểm M là 2πfa thì tốc độ dao động của điểm N bằng

[A]. πfa.
[B]. $\sqrt{3}\pi fa$
[C]. $\sqrt{2}\pi fa$

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 166

[collapse]

Câu 32.

Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì của sóng là T và bước sóng là λ. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O đi qua vị trí cần bằng theo chiều dương và tại thời điểm $t=\dfrac{5T}{6}$ phần tử tại M cách O một đoạn $\dfrac{\lambda }{6}$ có li độ là – 2 cm. Biên độ của sóng là

[A]. $2\sqrt{3}$ cm.
[B]. $\dfrac{4}{\sqrt{3}}$ cm.
[C]. 4 cm.
[D]. $2\sqrt{2}$ cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 168

[collapse]

Câu 33.

Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau 0,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ 3 cm và N có li độ 4 cm. Tính giá trị của biên độ sóng.

[A]. 5 cm.
[B]. 7 cm.
[C]. $3\sqrt{3}$cm
[D]. 6 cm.

Hướng dẫn

 

[collapse]

Câu 34.

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại A có li độ 0,5mm và đang giảm; phần tử sợi dây tại B có li độ 0,866mm. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là

[A]. 1,2 mm và từ B đến A
[B]. 1,2 mm và từ A đến B
[C]. 1 mm và từ B đến A
[D]. 1 mm và từ A đến B

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 170

[collapse]

Câu 35.

Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và 0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có

[A]. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đến A.
[B]. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đến A.
[C]. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đến B.
[D]. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đến B.

Hướng dẫn

 

[collapse]

Câu 36.

M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng của sóng mặt nước MN = 0,75λ, λ là bước sóng sóng truyền. Tại một thời điểm nào đó M và N đang có li độ là u= 3 mm, u= -4 mm, mặt thoáng ở N đang đi lên theo chiều dương. Coi biên độ là không đổi. Biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng là:

[A]. 5 mm từ N đến M
[B]. 5 mm từ M đến N
[C]. 7 mm từ N đến M
[D]. 7 mm từ M đến N

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 172

[collapse]

Câu 37.

Một sóng ngang, bước sóng λ truyền trên một sợi dây căng ngang. Hai điểm P và Q ở trên cách nhau $\dfrac{5\lambda }{4}$ và sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Chọn trục biểu diễn li độ của các điểm có chiều dương hướng lên. Tại thời điểm nào đó P có li độ dương và đang chuyển động đi xuống thì Q có

[A]. Li độ dương và chiều chuyển động đi xuống.
[B]. Li độ âm, chiều chuyển động đi xuống.
[C]. Li độ dương và chiều chuyển động đi lên.
[D]. Li độ âm, chiều chuyển động đi lên

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 174

[collapse]

Câu 38.

Một sóng ngang, bước sóng λ truyền trên một sợi dây căng ngang. Hai điểm P và Q ở trên cách nhau $\dfrac{3\lambda }{4}$ và sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Chọn trục biểu diễn li độ của các điểm có chiều dương hướng lên. Tại thời điểm nào đó P có li độ dương và đang chuyển động đi xuống thì Q có

[A]. li độ dương và chiều chuyển động đi xuống.
[B]. Li độ âm, chiều chuyển động đi xuống.
[C]. li độ dương và chiều chuyển động đi lên.
[D]. Li độ âm, chiều chuyển động đi lên

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 176

[collapse]

Câu 39.

Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10 Hz. Điểm M trên dây tại một thời điểm đang ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M 5 cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Biết khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây. Chọn đáp án đúng cho tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng.

[A]. 60 cm/s, truyền từ M đến N
[B]. 3 m/s, truyền từ N đến M
[C]. 60 cm/s, truyền từ N đến M
[D]. 30 cm/s, truyền từ M đến N

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 178

[collapse]

Câu 40.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng

[A]. 6 cm.
[B]. 3 cm.
[C]. $2\sqrt{3}$ cm.
[D]. $3\sqrt{2}$cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 180

[collapse]

Câu 41.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 3 cm. Biên độ sóng bằng

[A]. 6 cm.
[B]. 3 cm.
[C]. $2\sqrt{3}$ cm.
[D]. $3\sqrt{2}$cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 182

[collapse]

Câu 42.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần sáu bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng

[A]. $3\sqrt{2}$mm.
[B]. 6 mm.
[C]. $2\sqrt{3}$mm.
[D]. 4 mm.

Hướng dẫn

 

[collapse]

Câu 43.

Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau λ/6. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là $2\sqrt{3}$cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 3 cm. Tính giá trị của biên độ sóng.

[A]. 4,13 cm.
[B]. 3,83 cm.
[C]. 3,76 cm
[D]. 3,36 cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 184

[collapse]

Câu 44.

Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau λ/3. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 2 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là $2\sqrt{3}$ cm. Tính giá trị của biên độ sóng.

[A]. 5,83 cm.
[B]. 5,53 cm.
[C]. 6,21 cm
[D]. 6,36 cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 186

[collapse]

Câu 45.

Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau 4λ/3. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 5 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 4 cm. Tính giá trị của biên độ sóng.

[A]. 8,12 cm.
[B]. 7,88 cm.
[C]. 7,76 cm
[D]. 9 cm.

Hướng dẫn

 

[collapse]

Câu 46.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, tại thời điểm t = 0 có u= 3 cm và u= – 3 cm. Biết sóng truyền từ M đến N. Thời điểm gần nhất M có u= A là

[A]. 11T/12
[B]. T/12
[C]. T/6
[D]. T/3

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 188

[collapse]

Câu 47.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, tại thời điểm t = 0 có u= 3 cm và u= – 3cm. Biết sóng truyền từ N đến M. Thời điểm gần nhất M có u= A là

[A]. 11T/12
[B]. T/12
[C]. T/6
[D]. T/3

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 190

[collapse]

Câu 48.

Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây rất dài với biên độ không đổi. M, N, P là 3 điểm trên dây sao cho N là trung điểm của MP. Tại thời điểm t1 li độ dao động của M, N, P lần lượt là – 3,9 mm; 0 mm; 3,9 mm. Tại thời điểm t2 li độ của M và P đều bằng 5,2 mm khi đó li độ của N là:

[A]. 6,5 mm.
[B]. 9,1 mm.
[C]. − 1,3 mm.
[D]. – 10,4 mm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 192

[collapse]

Câu 49.

Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây. Ở thời điểm to, li độ của phần tử tại B và C tương ứng là – 12 mm và 12 mm; phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ của phần tử tại B và C cùng là 5,0 mm thì phần tử ở D cách vị trí cân bằng của nó

[A]. 7,0 mm.
[B]. 8,5 mm.
[C]. 17 mm.
[D]. 13 mm.

Hướng dẫn

 

[collapse]

Câu 50.

Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t0, tốc độ của các phần tử tại B và tại C đều bằng v0, phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí biên, ở thời điểm t1, vận tốc của các phần tử tại B và C có giá trị đều bằng v0 thì phần tử ở D lúc đó đang có tốc độ bằng:

[A]. 0
[B]. 2v0.
[C]. v0.
[D]. $\sqrt{2}{{v}_{0}}$.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 194

[collapse]

Câu 51.

Sóng cơ học có tần số 10 Hz, lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ 40 cm/s. Hai điểm M và N trên một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau. Tại thời điểm tốc độ dao động của M cực tiểu thì trên đoạn MN chỉ có ba điểm có tốc độ dao động cực đại. Khoảng cách MN bằng

[A]. 6 cm.
[B]. 8 cm.
[C]. 12 cm.
[D]. 4 cm.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 196

[collapse]

Câu 52.

Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường với biên độ sóng là 4 mm. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà có cùng độ lệch khỏi vị trí cân bằng là 2 mm, nhưng có vận tốc ngược hướng nhau thì cách nhau 4 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử dao động với tốc độ truyền sóng là

[A]. $\dfrac{\pi }{20}$
[B]. $\dfrac{\pi }{60}$
[C]. $\dfrac{\pi }{30}$
[D]. $\dfrac{\pi }{15}$

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 198

[collapse]

Câu 53.

Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng gần nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi δ là tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Giá trị của δ gần giá trị nào nhất sau đây?

[A]. 0,105.
[B]. 0,179.
[C]. 0,314.
[D]. 0,079.

Hướng dẫn

 

[collapse]

Câu 54.

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài từ M đến N trên dây cách nhau 50 cm. Phương trình dao động của điểm N là\[{{u}_{N}}=A\cos \left( \dfrac{25\pi }{3}t+\dfrac{\pi }{6} \right)\]cm. Vận tốc tương đối của M đối với N là\[{{v}_{MN}}=B\sin \left( \dfrac{25\pi }{3}t+\dfrac{\pi }{2} \right)\]cm/s. Biết A, B > 0 và tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị từ 55 cm/s đến 92 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên dây gần giá trị nào sau đây nhất

[A]. 60 cm/s.
[B]. 70 cm/s.
[C]. 80 cm/s.
[D]. 90 cm/s.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 200

[collapse]

Câu 55.

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 202

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t(đường nét đứt) và t= t+ 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

[A]. –39,3 cm/s.
[B]. 65,4 cm/s.
[C]. – 65,4 cm/s.
[D]. 39,3 cm/s.

Hướng dẫn

Dao động của 2 phần tử trên phương truyền sóng cơ 204

[collapse]

Câu 56.

Tại thời điểm t = 0 đầu O của một sợi dây đàn hồi dài vô hạn bắt đầu đi lên dao động điều hòa với tần số 2 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 24 cm/s. Trên dây có hai điểm A và B cách O lần lượt 6 cm và 14 cm. Thời điểm mà O, A, B thẳng hàng lần thứ 2017 là (không tính lần thẳng hàng tại t = 0 của 3 điểm này)

[A]. 504,0163 s
[B]. 504,5163 s
[C]. 504,2663 s
[D]. 503,5163 s

Hướng dẫn

[collapse]
+1
8
+1
2
+1
2
+1
2
+1
0
Subscribe
Notify of
guest

4 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
metylbenzen

hayyyyyyyy

metylbenzen

tự học tại nhà và làm bài tập bằng web này . rất hiệu quả

Nam

Sao ko xem đc lời giải v mấy thầy cô ơi

Scroll to Top