Đồng phân danh pháp ancol, hóa học phổ thông

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI ANCOL

Đồng phân danh pháp ancol, hóa học phổ thông 5

Ancol – định nghĩa, phân loại và danh pháp

1. Định nghĩa ancol là gì?

– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon.

2. Bậc của Ancol, phân loại ancol

– Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử các ancol được phân làm ancol đơn chức và ancol đa chức.

– Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH.

– Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với gốc Ankyl: CnH2n+1-OH

 Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,…

– Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.

 Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH, …

– Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen

 Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzyic)

– Ancol vòng no, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no:

 Ví dụ: C6H11OH xiclohexanol

– Ancol đa chức: Phân tử có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol

 Ví dụ: HO-CH2-CH2-OH etylen glicol ; HO-CH2-CH2OH- CH2-OH glixerol ;

3. Danh pháp

a) Tên thay thế

Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

b) Tên thường

Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic

Chú ý: Một số ancol có tên riêng cần nhớ:

CH2OH-CH2OH :  Etilenglicol

CH2OH-CHOH-CH2OH : Glixerin (Glixerol)

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH : Ancol isoamylic

+1
1
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top