Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản

Hệ thống đơn vị quốc tế System of Units (SI),còn được gọi là hệ đo lường SI, là một hệ thống đo lường được tiêu chuẩn hóa được sử dụng trong khoa học, công nghiệp và cuộc sống hàng ngày trên khắp thế giới. Nó dựa trên hệ mét và được thành lập bởi Cục Đo lường Quốc tế vào năm 1960. Hệ đo lường SI cung cấp một ngôn ngữ đo lường chung đáng tin cậy, nhất quán và dễ hiểu đối với mọi người ở các quốc gia và lĩnh vực khác nhau.

Các đơn vị đo lường quốc tế SI là gì ? Tìm hiệu các đơn vị hệ SI

Hệ đo lường SI các đại lượng đo lường cơ bản

Hệ SI có 7 đơn vị cơ sở làm nền tảng cho tất cả các đơn vị đo lường khác. Các đơn vị cơ bản này là mét (chiều dài), kilôgam (khối lượng), giây (thời gian), ampe (dòng điện), kelvin (nhiệt độ tuyệt đối), mol (lượng chất) và candela (cường độ sáng). Từ các đơn vị cơ bản này, có thể suy ra nhiều đơn vị đo lường khác.

Các đơn vị đo lường cơ bản

TênKý hiệuĐại lượngĐịnh nghĩa
giâysThời gians thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 34

với ${\Delta v_{\text{Cs}}}$ là tần số bức xạ điện từ phát ra bởi nguyên tử xêsi-133 cô lập, khi nó chuyển đổi giữa hai trạng thái cơ bản siêu tinh tế.

métmChiều dàim thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 36

với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, s được định nghĩa như trên.

kilogramkgKhối lượngkg thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 38

với h là hằng số Planck, m và s được định nghĩa như trên.

ampeACường độ dòng điệnA thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 40

với e là điện tích của 1 electron, s được định nghĩa như trên.

kelvinKNhiệt độK thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 42

với $k_B$ là hằng số Boltzmann, kgms được định nghĩa như trên

molmolSố hạt1 mol bằng chính xác 6,02214076 x 1023 hạt
candelacdCường độ chiếu sángcd thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 44Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 46

với Kcd là hiệu suất khả kiến của bức xạ điện từ đơn sắc tại tần số 540×1012 1/ssr là steradian, kgMs được định nghĩa như trên.

Các đơn vị dẫn xuất với tên đặc biệt

TênKý hiệuĐại lượng đoChuyển sang đơn vị cơ bản
hécHzTần sốs−1
niutơnNLựckg m s −2
junJCôngN m = kg m2 s−2
oátWCông suấtJ/s = kg m2 s-3
pascalPaÁp suấtN/m2 = kg m−1 s−2
lumenlmThông lượng chiếu sáng (quang thông)cd
luxlxĐộ rọicd m−2
culôngCTĩnh điệnA s
vônVHiệu điện thếJ/C = kg m2 A−1 s−3
ohmΩĐiện trởV/A = kg m2 A−2 s−3
faradFĐiện dungΩ−1 s = A2 s4 kg−1 m−2
weberWbTừ thôngkg m2 s−2 A−1
teslaTCường độ cảm ứng từWb/m2 = kg s−2 A−1
henryHCường độ tự cảmΩ s = kg m2 A−2 s−2
siemensSĐộ dẫn điệnΩ−1 = kg−1 m−2 A² s³
becơrenBqCường độ phóng xạ (phân rã trên đơn vị thời gian)s−1
grayGyLượng hấp thụ (của bức xạ ion hóa)J/kg = m2 s−2
SievertSvLượng tương đương (của bức xạ ion hóa)J/kg = m² s−2
katalkatĐộ hoạt hóa xúc tácmol/s = mol s−1
độ Celsius°Cnhiệt độnhiệt độ nhiệt động học K – 273,15

Các đơn vị phi SI được chấp nhận sử dụng với SI

TênKý hiệuĐại lượng đoTương đương với đơn vị SI
phútminthời gian1 min = 60 s
giờh1 h = 60 min = 3 600 s
ngàyd1 d = 24 h = 1 440 min = 86 400 s
độ\°góc1° = (π/180) rad
phút1′ = (1/60)° = (π / 10 800) rad
giây1″ = (1/60)′ = (1 / 3 600)° = (π / 648 000) rad
lítl hay Lthể tích0,001 m³
tấntkhối lượng1 t = 10³ kg
nútknvận tốc1 knot = 1 hải lý / giờ = (1 852 / 3 600) m/s
aadiện tích1 a = 1dam2 = 100 m²
hectaha1 ha = 100 a = 10.000 m²
barnb1 b = 10−28 m²
babaáp suất1 ba = 105 Pa
hải lýhải lýchiều dài1 hải lý = 1 852 m
ångström, ăngstrômÅ1 Å = 0,1 nm = 10−10 m
pascalPa1Pa = 1 N/m²

Các tiền tố của SI

10nTiền tốKý hiệuTên gọiTương đương
1024yôtaYTriệu tỷ tỷ1 000 000 000 000 000 000 000 000
1021zêtaZNghìn (ngàn) tỷ tỷ1 000 000 000 000 000 000 000
1018êxaETỷ tỷ1 000 000 000 000 000 000
1015pêtaPTriệu tỷ1 000 000 000 000 000
1012têraTNghìn (ngàn) tỷ1 000 000 000 000
109gigaGTỷ1 000 000 000
106mêgaMTriệu1 000 000
103kilôkNghìn (ngàn)1 000
102héctôhTrăm100
101đêcadaMười10
10−1đêxidMột phần mười0,1
10−2xenticMột phần trăm0,01
10−3milimMột phần nghìn (ngàn)0,001
10−6micrôµMột phần triệu0,000 001
10−9nanônMột phần tỷ0,000 000 001
10−12picôpMột phần nghìn (ngàn) tỷ0,000 000 000 001
10−15femtôfMột phần triệu tỷ0,000 000 000 000 001
10−18atôaMột phần tỷ tỷ0,000 000 000 000 000 001
10−21zeptôzMột phần nghìn (ngàn) tỷ tỷ0,000 000 000 000 000 000 001
10−24yóctôyMột phần triệu tỷ tỷ0,000 000 000 000 000 000 000 001

Những trải nghiệm khi được hợp tác với dịch vụ hiệu chuẩn nhanh G-TECH:

xem thêm: Định nghĩa lại khái niệm 1 kilogam

Đại Lượng Đơn Vị Và Chuẩn Trong Hiệu Chuẩn Kiểm Định - Trung Tâm Đo Lường Kim Long

Ứng dụng của hệ đo lường SI

Các ứng dụng của hệ SI rất rộng lớn và đa dạng. Trong cộng đồng khoa học, hệ SI rất cần thiết để thực hiện các phép đo đúng và chính xác trong nhiều lĩnh vực, bao gồm vật lí, hóa học, sinh học và kỹ thuật. Hệ SI cũng được sử dụng trong công nghiệp và thương mại để đo chính xác các đại lượng như độ dài, khối lượng và thời gian. Nó được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để nấu ăn, đo khoảng cách và nhiều ứng dụng khác.

Việc sử dụng rộng rãi hệ thống SI đã đơn giản hóa quá trình liên lạc và trao đổi thông tin xuyên biên giới và các ngành. Bằng cách áp dụng một hệ thống đo lường phổ quát, duy nhất, hệ thống SI đã loại bỏ sự nhầm lẫn và mâu thuẫn phát sinh từ việc sử dụng các hệ thống đo lường khác nhau ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Ngày nay, hệ thống SI vẫn là một thành phần quan trọng của khoa học, công nghiệp và thương mại hiện đại.

+1
2
+1
1
+1
1
+1
1
+1
1

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top