Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản

Hệ thống đơn vị quốc tế System of Units (SI),còn được gọi là hệ đo lường SI, là một hệ thống đo lường được tiêu chuẩn hóa được sử dụng trong khoa học, công nghiệp và cuộc sống hàng ngày trên khắp thế giới. Nó dựa trên hệ mét và được thành lập bởi Cục Đo lường Quốc tế vào năm 1960. Hệ đo lường SI cung cấp một ngôn ngữ đo lường chung đáng tin cậy, nhất quán và dễ hiểu đối với mọi người ở các quốc gia và lĩnh vực khác nhau.

Các đơn vị đo lường quốc tế SI là gì ? Tìm hiệu các đơn vị hệ SI

Hệ đo lường SI các đại lượng đo lường cơ bản

Hệ SI có 7 đơn vị cơ sở làm nền tảng cho tất cả các đơn vị đo lường khác. Các đơn vị cơ bản này là mét (chiều dài), kilôgam (khối lượng), giây (thời gian), ampe (dòng điện), kelvin (nhiệt độ tuyệt đối), mol (lượng chất) và candela (cường độ sáng). Từ các đơn vị cơ bản này, có thể suy ra nhiều đơn vị đo lường khác.

Các đơn vị đo lường cơ bản

Tên Ký hiệu Đại lượng Định nghĩa
giây s Thời gian s thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 18

với ${\Delta v_{\text{Cs}}}$ là tần số bức xạ điện từ phát ra bởi nguyên tử xêsi-133 cô lập, khi nó chuyển đổi giữa hai trạng thái cơ bản siêu tinh tế.

mét m Chiều dài m thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 20

với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, s được định nghĩa như trên.

kilogram kg Khối lượng kg thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 22

với h là hằng số Planck, m và s được định nghĩa như trên.

ampe A Cường độ dòng điện A thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 24

với e là điện tích của 1 electron, s được định nghĩa như trên.

kelvin K Nhiệt độ K thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 26

với $k_B$ là hằng số Boltzmann, kgms được định nghĩa như trên

mol mol Số hạt 1 mol bằng chính xác 6,02214076 x 1023 hạt
candela cd Cường độ chiếu sáng cd thoả mãn:

Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 28Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản 30

với Kcd là hiệu suất khả kiến của bức xạ điện từ đơn sắc tại tần số 540×1012 1/ssr là steradian, kgMs được định nghĩa như trên.

Các đơn vị dẫn xuất với tên đặc biệt

Tên Ký hiệu Đại lượng đo Chuyển sang đơn vị cơ bản
héc Hz Tần số s−1
niutơn N Lực kg m s −2
jun J Công N m = kg m2 s−2
oát W Công suất J/s = kg m2 s-3
pascal Pa Áp suất N/m2 = kg m−1 s−2
lumen lm Thông lượng chiếu sáng (quang thông) cd
lux lx Độ rọi cd m−2
culông C Tĩnh điện A s
vôn V Hiệu điện thế J/C = kg m2 A−1 s−3
ohm Ω Điện trở V/A = kg m2 A−2 s−3
farad F Điện dung Ω−1 s = A2 s4 kg−1 m−2
weber Wb Từ thông kg m2 s−2 A−1
tesla T Cường độ cảm ứng từ Wb/m2 = kg s−2 A−1
henry H Cường độ tự cảm Ω s = kg m2 A−2 s−2
siemens S Độ dẫn điện Ω−1 = kg−1 m−2 A² s³
becơren Bq Cường độ phóng xạ (phân rã trên đơn vị thời gian) s−1
gray Gy Lượng hấp thụ (của bức xạ ion hóa) J/kg = m2 s−2
Sievert Sv Lượng tương đương (của bức xạ ion hóa) J/kg = m² s−2
katal kat Độ hoạt hóa xúc tác mol/s = mol s−1
độ Celsius °C nhiệt độ nhiệt độ nhiệt động học K – 273,15

Các đơn vị phi SI được chấp nhận sử dụng với SI

Tên Ký hiệu Đại lượng đo Tương đương với đơn vị SI
phút min thời gian 1 min = 60 s
giờ h 1 h = 60 min = 3 600 s
ngày d 1 d = 24 h = 1 440 min = 86 400 s
độ\ ° góc 1° = (π/180) rad
phút 1′ = (1/60)° = (π / 10 800) rad
giây 1″ = (1/60)′ = (1 / 3 600)° = (π / 648 000) rad
lít l hay L thể tích 0,001 m³
tấn t khối lượng 1 t = 10³ kg
nút kn vận tốc 1 knot = 1 hải lý / giờ = (1 852 / 3 600) m/s
a a diện tích 1 a = 1dam2 = 100 m²
hecta ha 1 ha = 100 a = 10.000 m²
barn b 1 b = 10−28 m²
ba ba áp suất 1 ba = 105 Pa
hải lý hải lý chiều dài 1 hải lý = 1 852 m
ångström, ăngstrôm Å 1 Å = 0,1 nm = 10−10 m
pascal Pa 1Pa = 1 N/m²

Các tiền tố của SI

10n Tiền tố Ký hiệu Tên gọi Tương đương
1024 yôta Y Triệu tỷ tỷ 1 000 000 000 000 000 000 000 000
1021 zêta Z Nghìn (ngàn) tỷ tỷ 1 000 000 000 000 000 000 000
1018 êxa E Tỷ tỷ 1 000 000 000 000 000 000
1015 pêta P Triệu tỷ 1 000 000 000 000 000
1012 têra T Nghìn (ngàn) tỷ 1 000 000 000 000
109 giga G Tỷ 1 000 000 000
106 mêga M Triệu 1 000 000
103 kilô k Nghìn (ngàn) 1 000
102 héctô h Trăm 100
101 đêca da Mười 10
10−1 đêxi d Một phần mười 0,1
10−2 xenti c Một phần trăm 0,01
10−3 mili m Một phần nghìn (ngàn) 0,001
10−6 micrô µ Một phần triệu 0,000 001
10−9 nanô n Một phần tỷ 0,000 000 001
10−12 picô p Một phần nghìn (ngàn) tỷ 0,000 000 000 001
10−15 femtô f Một phần triệu tỷ 0,000 000 000 000 001
10−18 atô a Một phần tỷ tỷ 0,000 000 000 000 000 001
10−21 zeptô z Một phần nghìn (ngàn) tỷ tỷ 0,000 000 000 000 000 000 001
10−24 yóctô y Một phần triệu tỷ tỷ 0,000 000 000 000 000 000 000 001

Những trải nghiệm khi được hợp tác với dịch vụ hiệu chuẩn nhanh G-TECH:

xem thêm: Định nghĩa lại khái niệm 1 kilogam

Đại Lượng Đơn Vị Và Chuẩn Trong Hiệu Chuẩn Kiểm Định - Trung Tâm Đo Lường Kim Long

Ứng dụng của hệ đo lường SI

Các ứng dụng của hệ SI rất rộng lớn và đa dạng. Trong cộng đồng khoa học, hệ SI rất cần thiết để thực hiện các phép đo đúng và chính xác trong nhiều lĩnh vực, bao gồm vật lí, hóa học, sinh học và kỹ thuật. Hệ SI cũng được sử dụng trong công nghiệp và thương mại để đo chính xác các đại lượng như độ dài, khối lượng và thời gian. Nó được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để nấu ăn, đo khoảng cách và nhiều ứng dụng khác.

Việc sử dụng rộng rãi hệ thống SI đã đơn giản hóa quá trình liên lạc và trao đổi thông tin xuyên biên giới và các ngành. Bằng cách áp dụng một hệ thống đo lường phổ quát, duy nhất, hệ thống SI đã loại bỏ sự nhầm lẫn và mâu thuẫn phát sinh từ việc sử dụng các hệ thống đo lường khác nhau ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Ngày nay, hệ thống SI vẫn là một thành phần quan trọng của khoa học, công nghiệp và thương mại hiện đại.

+1
4
+1
2
+1
1
+1
1
+1
2

1 thought on “Hệ đo lường SI, các đại lượng đo lường cơ bản”

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top