Tính chất vật lí của Bạc, hóa học phổ thông

1. Lịch sử về nguyên tố bạc

–  Bạc đã được biết đến từ thời tiền sử, các đống xỉ chứa bạc đã được tìm thấy ở Tiểu Á và trên các đảo thuộc biển Aegean chứng minh rằng bạc đã được tách ra khỏi chì từ thiên niên kỷ thứ 4 trước công nguyên.

Tính chất vật lí của Bạc, hóa học phổ thông 13

2. Tính chất vật lí của Bạc

–  Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

–  Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g·cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,50C.

4. Trạng thái tự nhiên

Tính chất vật lí của Bạc, hóa học phổ thông 15

–  Bạc trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị ổn định Ag107 và Ag109 với Ag107 là phổ biến nhất (51,839%).

–  Bạc được tìm thấy ở dạng tự nhiên, liên kết với lưu huỳnh, asen, antimoan, hay clo trong các loại khoáng chất như argentit (Ag2S) và silver horn (AgCl). Các nguồn cơ bản của bạc là các khoáng chất chứa đồng, đồng-niken, vàng, chì và chì-kẽm có ở Canada, Mexico, Peru, Úc và Mỹ.

 5. Điều chế

–  Bạc cũng được sản xuất trong quá trình làm tinh khiết bằng điện phân.

6. Ứng dụng

Tính chất vật lí của Bạc, hóa học phổ thông 17

Ứng dụng cơ bản nhất của bạc là như một kim loại quý và các muối halôgen. Đặc biệt bạc nitrat được sử dụng rộng rãi trong phim ảnh.

Các ứng dụng khác còn có:

–  Các sản phẩm điện và điện tử, trong đó cần có tính dẫn điện cao của bạc, thậm chí ngay cả khi bị xỉn.

–  Các loại gương cần tính phản xạ cao của bạc đối với ánh sáng được làm từ bạc như là vật liệu phản xạ ánh sáng. Các loại gương phổ biến có mặt sau được mạ nhôm.

–  Kim loại này được chọn vì vẻ đẹp của nó trong sản xuất đồ trang sức và đồ bạc.

–   Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadmi.

–   Sulfua bạc, còn được biết đến như bạc Whiskers, được tạo thành khi các tiếp điểm điện bằng bạc được sử dụng trong khí quyển giầu sulfua hiđrô.

–  Fulminat bạc là một chất nổ mạnh.

–  Clorua bạc có tính trong suốt và được sử dụng như chất kết dính cho các loại kính.

–  Iốtđua bạc được sử dụng nhằm tụ mây để tạo mưa nhân tạo.

–  Trong truyền thuyết, bạc thông thường được coi là có hại cho các loài vật siêu nhiên như người sói và ma cà rồng. Việc sử dụng bạc trong các viên đạn cho súng là các ứng dụng phổ biến.

–  Ôxít bạc được sử dụng làm cực dương (anos) trong các pin đồng hồ.

+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Scroll to Top