Tính chất vật lí của Crom, điều chế, ứng dụng hóa học phổ thông

Tính chất vật lí của Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất trong số các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy (tnc 18900C). Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 7,2 g/cm3.

Tính chất vật lí của Crom, điều chế, ứng dụng hóa học phổ thông 5

I. Cấu tạo và vị trí của Crom trong bảng HTTH

– Cấu hình e nguyên tử:

 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1

 24Cr2+: 1s22s22p63s23p63d4

 24Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3

– Vị trí: Cr thuộc ô 24, chu kì 4, nhóm VIB.

II. Tính chất vật lí của Crom

1. Tính chất vật lí của crom

–  Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất trong số các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy (tnc 18900C). Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 7,2 g/cm3.

2. Trạng thái tự nhiên của Crom

–  Crom nguồn gốc tự nhiên là sự hợp thành của 3 đồng vị ổn định; Cr52, Cr53 và Cr54 với Cr52 là phổ biến nhất (83,789%).

–  Crom là nguyên tố phổ biến thứ 21 trong vỏ Trái Đất, chỉ có ở dạng hợp chất (chiếm 0,03% khối lượng vỏ quả đất). Hợp chất phổ biến nhất là quặng cromit FeO.Cr2O3.

VII. Điều chế Crom

– Cr2O3 được tách ra từ quặng, sau đó điều chế crom bằng phương pháp nhiệt nhôm:

C2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

VIII. Ứng dụng của Crom

+ Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như là một thành phần của hợp kim, chẳng hạn trong thép không gỉ để làm dao, kéo.

+ Mạ crom, Làm thuốc nhuộm và sơn, Làm chất xúc tác.

+ Cromit được sử dụng làm khuôn để nung gạch, ngói.

+ Các muối crom được sử dụng trong quá trình thuộc da.

+ Dicromat kali (K2Cr2O7) là một thuốc thử hóa học.

 

+1
0
+1
0
+1
0
+1
1
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top