Bài giảng Bài tập Định luật Culông vật lí lớp 11 chương điện tích, điện trường, học vật lí trực tuyến. Bài tập Định luật Culong, thuyết electron Các bài tập Định luật Culông sử dụng trong bài giảng Bài tập 1. Hai điện tích q1 = 8.10$^{–8}$C, q2 = –8.10$^{–8}$C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10$^{–8}$C đặt tại C, nếu a/CA = 4 cm, CB = 2 cm. b/CA = 4 cm, CB = 10 cm. c/CA = CB = 5 cm. Đs. 0,18 N; 30,24.10$^{–3}$N; 27,65.10$^{–3}$N. Hướng dẫn a/ r$_{13}$ = CA = 0,04m; r$_{23}$ = CB = 0,02m \[F_{13} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1} q_{3}|}{r_{13}^{2}}\] \[F_{23} = \dfrac{9.10^{9}|q_{2} q_{3}|}{r_{23}^{2}}\] F3 = F$_{13}$ + F$_{23}$ = 0,18 N b/ r$_{13}$ = CA = 0,04m; r$_{23}$ = CB = 0,1m \[F_{13} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1} q_{3}|}{r_{13}^{2}}\] \[F_{23} = \dfrac{9.10^{9}|q_{2} q_{3}|}{r_{23}^{2}}\] F3 = F$_{13}$ - F$_{23}$ = 30,24.10$^{–3}$N c/ cos C = \[\dfrac{AC^2+BC^2-AB^2}{2AC.BC}\] => C = 73,7o r$_{13}$ = r$_{23}$ = AC = BC = 0,05m \[F_{13} = F_{23} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1} q_{3}|}{r_{13}^{2}}\] \[F = \sqrt{F_{13}^{2}+F_{23}^{2}+2F_{13}F_{23}cos(180-C) }\] = 27,65.10$^{–3}$N. Bài tập 3. Hai điện tích q1 = -2.10-8C, q2 = -1,8.10-7C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi a/ C ở đâu để q3 cân bằng b/ Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng. Hướng dẫn Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lí lớp 11 chương điện tích, điện trường nguồn: học vật lí trực tuyến