Giới thiệu chuyên đề chuyển động thẳng biến đổi đều, vật lí lớp 10 chương động học chất điểm Chuyên đề chuyển động thẳng biến đổi đều bao gồm bài giảng về chuyển động thẳng biến đổi đều, bài tập vận dụng chuyển động thẳng nhanh dần đều, chuyển động thẳng chậm dần đều, bài tập trắc nghiệm chuyển động thẳng biến đổi đều. Chuyên đề chia làm nhiều trang, các em nhớ chuyển trang theo mục lục để theo dõi đầy đủ chuyên đề. Mục lục chuyên đề chuyển động thẳng biến đổi đều Bài giảng chuyển động thẳng biến đổi đều Các dạng bài tập tìm gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều Bài tập trắc nghiệm chuyển động thẳng biến đổi đều Video bài giảng chuyển động thẳng biến đổi đều, vật lí lớp chương động học chất điểm I/ Chuyển động thẳng nhanh dần đều: 1/ Định nghĩa: chuyển động thẳng nhanh dần đều có quỹ đạo là đường thẳng vận tốc tăng đều thời gian gia tốc có độ lớn, hướng không đổi theo thời gian véc tơ gia tốc và véc tơ vận tốc luôn cùng hướng a, v, vo luôn cùng dấu (a.v > 0; a.vo > 0) nếu vật chuyển động theo chiều dương a, v, vo > 0 nếu vật chuyển động theo chiều âm a, v, vo < 0 2/ Đồ thị vận tốc, tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần đều Phương trình vận tốc, thời gian: v = vo + at Phương trình tọa độ, thời gian: x = xo + vot + ½at2 v, vo ; a > 0: vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương v, vo ; a < 0: vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âmII/ Chuyển động thẳng chậm dần đều: 1/ Định nghĩa: là chuyển thẳng chậm dần đều có quỹ đạo là đường thẳng vận tốc giảm đều thời gian gia tốc có độ lớn, hướng không đổi theo thời gian véc tơ gia tốc và véc tơ vận tốc luôn ngược hướng a, v, vo luôn trái dấu (a.v < 0; a.vo < 0) nếu vật chuyển động theo chiều dương a < 0; v, vo > 0 nếu vật chuyển động theo chiều âm a > 0; v, vo < 0 2/ Đồ thị vận tốc, tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng chậm dần đều v, vo > 0; a < 0: vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương v, vo <0 ; a > 0: vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âmIII/ Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng biến đổi đều là tên gọi chung của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều, các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dùng chung cho cả hai chuyển động. Gia tốc: Dạng véc tơ: $\vec a = \dfrac{{\vec v - {{\vec v}_0}}}{t}$ => dạng độ lớn $a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}$ Vận tốc: v = vo + at Quãng đường: s = vot + ½at2 Liên hệ giữa a, s, v: v2 - vo2 = 2as Trong đó: vo: vận tốc lúc đầu (m/s) v: vận tốc lúc sau (m/s) t: thời gian vật thay đổi vận tốc từ vo → v (s) s: quãng đường (m) a: gia tốc (m/s2) Công thức mở rộng của chuyển động thẳng biến đổi đều 1/ Tính quãng đường vật đi được trong giây t đầu tiên s = vo + ½a = vo + 0,5a2/ Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n ΔS$_{giây thứ n}$ = S$_{(t = n giây) }$– S$_{(t = n-1 giây)}$ ΔS$_{n}$ = vo × n + ½ an2 – {vo(n-1) + ½a(n-1)2} =>ΔS$_{n}$ = vo + a(n - 0,5)3/ Tính quãng đường vật đi được trong m giây cuối ΔS $_{m giây cuối}$ = S$_{(t giây) }$– S$_{(t - m giây)}$ ΔS$_{m giây cuối}$ = vo × t + ½ at2 – {vo(t-m) + ½a(t-m)2} ΔS$_{m giây cuối}$ = m{vo + a(t - 0,5m)} (1)Trong chuyển động chậm dần đều gọi t là thời gian vật dừng lại (v=0) => v = vo + at = 0 (2)từ (1) và (2) => ΔS$_{giây cuối}$ = -0,5am2 Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lí lớp 10 chương động học chất điểm nguồn: vật lí phổ thông