Phép quay: ảnh của một điểm hoặc một hình, phương pháp tọa độ

Phép quay: ảnh của một điểm hoặc một hình, phương pháp tọa độ

Câu 1

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] , cho điểm $A\left( x;y \right)$. Biểu thức tọa độ của điểm $A’={{Q}_{\left( O,{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)$ là:

[A]. $\left\{ \begin{align}
& x’=y \\
& y’=-x \\
\end{align} \right.$ .
[B]. $\left\{ \begin{align}
& x’=-y \\
& y’=x \\
\end{align} \right.$.
[C]. $\left\{ \begin{align}
& x’=-y \\
& y’=-x \\
\end{align} \right.$.
[D]. $\left\{ \begin{align}
& x’=y \\
& y’=x \\
\end{align} \right.$.

Hướng dẫn

Đáp án B.

[collapse]

Câu 2

Trong mặt phẳng tọa độ\[Oxy\] , cho điểm $A\left( x;y \right)$ . Biểu thức tọa độ của điểm $A’={{Q}_{\left( O,-{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)$ là:

[A]. $\left\{ \begin{align}
& x’=y \\
& y’=-x \\
\end{align} \right.$ .
[B]. $\left\{ \begin{align}
& x’=-y \\
& y’=x \\
\end{align} \right.$.
[C]. $\left\{ \begin{align}
& x’=-y \\
& y’=-x \\
\end{align} \right.$.
[D]. $\left\{ \begin{align}
& x’=y \\
& y’=x \\
\end{align} \right.$.

Hướng dẫn

Đáp án A.

[collapse]

Câu 3

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho điểm $A\left( x;y \right)$ . Biểu thức tọa độ của điểm $A’={{Q}_{\left( O,\varphi  \right)}}\left( A \right)$ là:

[A]. $\left\{ \begin{align}
& x’=x\cos \varphi -y\sin \varphi  \\
& y’=x\sin \varphi +y\cos \varphi  \\
\end{align} \right.$ .
[B]. $\left\{ \begin{align}
& x’=x\cos \varphi +y\sin \varphi  \\
& y’=x\sin \varphi -y\cos \varphi  \\
\end{align} \right.$.
[C]. $\left\{ \begin{align}
& x’=x\sin \varphi -y\cos \varphi  \\
& y’=x\sin \varphi +y\cos \varphi  \\
\end{align} \right.$.
[D]. $\left\{ \begin{align}
& x’=x\cos \varphi -y\sin \varphi  \\
& y’=x\cos \varphi +y\sin \varphi  \\
\end{align} \right.$.

Hướng dẫn

Đáp án [A].

[collapse]

Câu 4

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho điểm $A\left( 4;1 \right)$. Biểu thức tọa độ của điểm $A’={{Q}_{\left( O,-{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)$ là:

[A]. $A\left( -1;4 \right)$.

[B]. $A\left( 1;-4 \right)$.

[C]. $A\left( 4;-1 \right)$.

[D]. $A\left( -4;-1 \right)$.

Hướng dẫn

Đáp án B.

[collapse]

Câu 5

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho điểm $A\left( x;y \right)$ . Biểu thức tọa độ của điểm $A’={{Q}_{\left( O,{{60}^{0}} \right)}}\left( A \right)$ là:

[A]. $\left\{ \begin{align}
& x’=\dfrac{1}{2}x-\dfrac{\sqrt{3}}{2}y \\
& y’=\dfrac{\sqrt{3}}{2}x+\dfrac{1}{2}y \\
\end{align} \right.$ .
[B]. $\left\{ \begin{align}
& x’=\dfrac{1}{2}x-\dfrac{\sqrt{3}}{2}y \\
& y’=\dfrac{\sqrt{3}}{2}x-\dfrac{1}{2}y \\
\end{align} \right.$.
[C]. $\left\{ \begin{align}
& x’=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{\sqrt{3}}{2}y \\
& y’=\dfrac{\sqrt{3}}{2}x+\dfrac{1}{2}y \\
\end{align} \right.$.
[D]. $\left\{ \begin{align}
& x’=-\dfrac{1}{2}x-\dfrac{\sqrt{3}}{2}y \\
& y’=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}x+\dfrac{1}{2}y \\
\end{align} \right.$.

Hướng dẫn

Đáp án [A].

Vận dụng biểu thức tọa độ của phép quay tâm $O$ và góc quay \[\varphi \] ta được đáp án $A$.

[collapse]

Câu 6

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho hình vuông \[ABCD\] tâm $I\left( 1;2 \right)$, biết điểm $A\left( 4;5 \right)$ . Khi đó với $B\left( {{x}_{B}};{{y}_{B}} \right)$, $C\left( {{x}_{C}};{{y}_{C}} \right)$, $D\left( {{x}_{D}};{{y}_{D}} \right)$thì ${{x}_{B}}.{{x}_{C}}.{{x}_{D}}$ bằng:

[A]. 12.

[B]. 8.

[C]. 16.

[D]. 32.

Hướng dẫn

Đáp án C.

Ta có: \[{{Q}_{\left( I,{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)=B\Rightarrow B\left( -2;5 \right)\]. $I$ là trung điểm $AC$ \[\Rightarrow C\left( -2;-1 \right)\]; $I$là trung điểm \[BD\]\[\Rightarrow D\left( 4;-1 \right)\]

\[\Rightarrow {{x}_{B}}.{{x}_{C}}.{{x}_{D}}=16\].

[collapse]

Câu 7

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho đường thẳng \[d\] :$x+y+1=0$ , điểm $I\left( 1;-2 \right)$, phép quay ${{Q}_{\left( O,{{90}^{0}} \right)}}\left( d \right)=d’$ . Xác định phương trình đường thẳng \[{d}’\].

[A]. $-x+y-2=0$ .

[B]. $x-y-1=0$.

[C]. $x-y+3=0$.

[D]. $x-y-3=0$.

Hướng dẫn

Đáp án D.

Ta có: \[I\in d\Rightarrow I\in {d}’\]

Đường thẳng ${d}’$  có dạng: \[x-y+c=0\]. Vì \[{d}’\] đi qua $I$nên $1+2+c=0$ \[\Rightarrow c=-3\Rightarrow {d}’:\,x-y-3=0\]

[collapse]

Câu 8

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho điểm $A\left( 0;3 \right)$. Tìm tọa độ điểm \[A\] là ảnh của \[A\] qua phép quay ${{Q}_{\left( O,-{{45}^{0}} \right)}}$ .

[A]. $A’\left( \dfrac{1}{\sqrt{2}};\dfrac{3}{\sqrt{2}} \right)$ .

[B]. $A’\left( \dfrac{3}{4};\dfrac{1}{4} \right)$.

[C]. $A’\left( \dfrac{-3}{\sqrt{2}};\dfrac{1}{\sqrt{2}} \right)$.

[D]. $A’\left( \dfrac{3}{\sqrt{2}};\dfrac{3}{\sqrt{2}} \right)$.

Hướng dẫn

Đáp án D.

Áp dụng biểu thức tọa độ \[\Rightarrow {A}’\left( \dfrac{3}{\sqrt{2}};\dfrac{3}{\sqrt{2}} \right)\]

[collapse]

Câu 9

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], tìm phép quay \[Q\] biến điểm $A\left( -1;5 \right)$ thành điểm $A’\left( 5;1 \right)$

[A]. ${{Q}_{\left( O,-{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)=A’$ .

[B]. ${{Q}_{\left( O,{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)=A’$.

[C]. ${{Q}_{\left( O,{{180}^{0}} \right)}}\left( A \right)=A’$.

[D]. ${{Q}_{\left( O,-{{270}^{0}} \right)}}\left( A \right)=A’$.

Hướng dẫn

Đáp án A.

Ta có: \[\left\{ \begin{align}
& OA=O{A}’=\sqrt{26} \\
& \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{O{A}’}=0 \\
\end{align} \right.\]\[\Rightarrow {{Q}_{\left( O,-{{90}^{0}} \right)}}\left( A \right)={A}’\]

(Do $A$ nằm ở góc phần tư thứ hai, \[{A}’\] nằm ở góc phần tư thứ nhất)

[collapse]

Câu 10

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho phép quay tâm \[O\] góc quay $\alpha $ biến điểm $M\left( x;y \right)$ thành điểm $M’\left( \dfrac{1}{2}x-\dfrac{\sqrt{3}}{2}y;\dfrac{\sqrt{3}}{2}x+\dfrac{1}{2}y \right)$ . Tìm $\alpha $.

[A]. $\alpha =\dfrac{\pi }{6}$ .

[B]. $\alpha =\dfrac{\pi }{3}$.

[C]. $\alpha =\dfrac{2\pi }{3}.$

[D]. $\alpha =\dfrac{3\pi }{4}$.

Hướng dẫn

(Do $A$ nằm ở góc phần tư thứ hai, \[{A}’\] nằm ở góc phần tư thứ nhất)

Đáp án B.

Theo biểu thức tọa độ: \[\left\{ \begin{align}
& {x}’=x.\cos \alpha -y.\sin \alpha  \\
& {y}’=x.\sin \alpha +y.\cos \alpha  \\
\end{align} \right.\]. Do giá trị tọa độ \[{M}’\Rightarrow \alpha =\dfrac{\pi }{3}\]

[collapse]

Câu 11

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho $I\left( 2;1 \right)$ và đường thẳng $d:\,\,2x+3y+4=0$. Tìm ảnh của \[d\] qua ${{Q}_{\left( I,{{45}^{0}} \right)}}$

[A]. $-x+5y-2+3\sqrt{2}=0$.

[B]. $-x+5y-3+10\sqrt{2}=0$.

[C]. $x-5y+3+\sqrt{2}=0$.

[D]. $-x+5y-3+11\sqrt{2}=0$.

Hướng dẫn

Đáp án D.

Chọn 2 điểm \[M\left( -2;0 \right),\,N\left( 1;-2 \right)\in d\]. Gọi \[{M}’\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right)\] và \[{N}’\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)\] là ảnh của $M,\,N$  qua \[{{Q}_{\left( I,{{45}^{0}} \right)}}\]. Áp dụng biểu thức tọa độ:

\[\left\{ \begin{align}
& {x}’-{{x}_{0}}=\left( x-{{x}_{0}} \right)\cos \varphi -\left( y-{{y}_{0}} \right)\sin \varphi  \\
& {y}’-{{y}_{0}}=\left( x-{{x}_{0}} \right)\sin \varphi +\left( y-{{y}_{0}} \right)\cos \varphi  \\
\end{align} \right.\Rightarrow {M}’\left( 2-\dfrac{3\sqrt{2}}{2};1-\dfrac{5\sqrt{2}}{2} \right),\,{N}’\left( 2+\sqrt{2};1-2\sqrt{2} \right)\]

\[\Rightarrow \overrightarrow{{M}'{N}’}=\left( \dfrac{5\sqrt{2}}{2};\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)\]

Gọi \[{d}’={{Q}_{\left( I,{{45}^{0}} \right)}}\left( d \right)\,\Rightarrow \,{d}’\] đi qua \[{M}’,\,{N}’\] và có vtcp \[\overrightarrow{u}=\left( 5;1 \right)\]\[\Rightarrow {d}’:\,-x+5y-3+11\sqrt{2}=0.\]

[collapse]

Câu 12

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho đường tròn $\left( C \right):\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x+5=0$. Tìm ảnh đường tròn $\left( {{C}’} \right)$ của $\left( C \right)$ qua ${{Q}_{\left( O,{{90}^{0}} \right)}}$.

[A]. ${{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=4$.

[B]. $\left( C \right):\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6y-6=0$.

[C]. ${{x}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=4$.

[D]. $\left( C \right):\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x-5=0$.

Hướng dẫn

Đáp án C.

Đường tròn \[\left( C \right)\] có tâm \[I\left( -3;0 \right)\] và bán kính \[R=2.\,\,{{Q}_{\left( O,{{90}^{0}} \right)}}\left( I \right)={I}’\Rightarrow \,{I}’\left( 0;-3 \right)\].

Phương trình đường tròn \[\left( {{C}’} \right):\,{{x}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=4.\]

[collapse]

Câu 13

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho phép quay tâm $O$  góc quay ${{45}^{0}}$ ${{Q}_{\left( O,{{45}^{0}} \right)}}$. Tìm ảnh của đường tròn $\left( C \right):\,{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=4$.

[A]. ${{\left( x-\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}=4$

[B]. ${{\left( x+\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y+\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}=4$.

[C]. ${{\left( x-\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y+\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}=4$.

[D]. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+\sqrt{2}x+\sqrt{2}y-2=0$.

Hướng dẫn

Đáp án A.

Đường tròn \[\left( C \right)\] có tâm $I\left( 1;0 \right)$ và bán kính $R=2$.

\[{{Q}_{\left( O,{{45}^{0}} \right)}}\left( I \right)={I}’\left( {x}’;{y}’ \right)\]\[\Rightarrow \,\left\{ \begin{align}
& {x}’=1.\cos {{45}^{0}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2} \\
& {y}’=1.\sin {{45}^{0}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2} \\
\end{align} \right.\].

Phương trình đường tròn: \[{{\left( x-\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}=4\]

[collapse]

Câu 14

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], viết phương trình các cạnh $AB,\,BC$ của $\Delta ABC$ biết $A\left( 1;2 \right)$, $B\left( 3;4 \right)$ và \[\cos A=\dfrac{2}{\sqrt{5}},\,\cos B=\dfrac{3}{\sqrt{10}}\].

[A]. \[AC:\,x-y-1=0,\,BC:\,x-y+5=0\].

[B]. \[AC:\,3x-y-2=0,\,BC:\,x-2y+3=0\].

[C]. \[AC:\,3x-y-1=0,\,BC:\,x-2y+5=0\].

[D]. \[AC:\,3x-y-4=0,\,BC:\,x-2y+2=0\].

Hướng dẫn

Đáp án C.

Sử dụng tính chất của phép quay tâm \[I\left( a;b \right)\in d:\,Ax+By+C=0\] thành \[{d}’:\,\left( A-B\tan \varphi  \right)\left( x-a \right)+\left( A\tan \varphi +B \right)\left( y-b \right)=0\]. Khi đó ta được phương trình:

\[AC:\,3x-y-1=0,\,BC:\,x-2y+5=0\]

[collapse]

 

+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top