Từ trường, tương tác từ, vật lí phổ thông

I – TƯƠNG TÁC TỪ

– Giữa nam châm với nam châm

– Giữa nam châm với dòng điện

– Giữa dòng điện với dòng điện

Cả 3 loại này gọi là tương tác từ. Lực tương tác giữa chúng gọi là lực từ

II – ĐỊNH NGHĨA TỪ TRƯỜNG

Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó

Chú ý:

– Để phát hiện ra từ trường tồn tại trong một khoảng không gian người ta sử dụng một kim nam châm như hình:
Từ trường, tương tác từ, vật lí phổ thông 13
– Quy ước: hướng của nam châm cân bằng theo hướng N – B

III – VÉCTƠ CẢM ỨNG TỪ

Để đặc trưng cho từ trường tại 1 điểm, người ta vẽ tại đó 1 véctơ \(\overrightarrow B \) : gọi là véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) có:

Điểm đặt: đặt tại điểm đang xét

Phương: Cùng phương với nam châm thử khi cân bằng

Chiều: Từ nam sang bắc

IV – ĐƯỜNG SỨC TỪ

Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó.

– Các tính chất của đường sức từ:

+ Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.

+ Các đường sức từ là những đường cong kín

+ Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.

– Từ phổ:

+ Dùng mạt sắt rắc đều lên một tấm kính đặt trên nam châm, gõ nhẹ tấm kính ta nhận được từ phổ của nam châm.

+ Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
Từ trường, tương tác từ, vật lí phổ thông 15

V – TỪ TRƯỜNG ĐỀU

Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều

Từ trường, tương tác từ, vật lí phổ thông 17

+1
3
+1
0
+1
1
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top