Bài tập trắc nghiệm vật lí lớp 10 chương các định luật bảo toàn

Vật lí 10.III chủ đề Năng lượng T.Trường 28/12/16 84,032 14
  1. Bài tập trắc nghiệm vật lí 10 chương các định luật bảo toàn, tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm vật lí các định luật bảo toàn, chương trình vật lí lớp 10 cơ bản, nâng cao.

    Câu 1: Động lượng của một vật bằng:
    A. Tích khối lượng với vận tốc của vật.
    B. Tích khối lượng với gia tốc của vật.
    C. Tích khối lượng với gia tốc trọng trường.
    D. Tích khối lượng với độ biến thiên vận tốc.
    Đáp án A
    Câu 2: Đơn vị của động lượng là:
    A. kg.m/s2.
    B. kg.m/s.
    C. kgms.
    D. kgms2.
    Đáp án B
    Câu 3: Chọn phát biểu đúng về động lượng của một vật:
    A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
    B. Động lượng là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.
    C. Động lượng là một đại lượng có hướng, ngược hướng với vận tốc.
    D. Động lượng là một đại lượng có hướng, cùng hướng với vận tốc.
    Đáp án D
    Câu 4: Tính chất nào sâu đây không phải là của động lượng của một vật:
    A. phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
    B. tỷ lệ thuận với khối lượng của vật.
    C. cùng hướng với vận tốc.
    D. bằng tích khối lượng với độ lớn vận tốc.
    Đáp án D
    Câu 5: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động lượng của vật sẽ:
    A. không thay đổi.
    B. tăng gấp đôi.
    C. giảm đi một nửa.
    D. đổi chiều.
    Đáp án B
    Câu 6: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc . Nếu đồng thời giảm khối lượng của vật còn một nửa và tăng vận tốc lên gấp đôi thì độ lớn động lượng của vật sẽ:
    A. tăng gấp đổi.
    B. giảm một nửa.
    C. không thay đổi.
    D. tăng 4 lần.
    Đáp án C
    Câu 7: Hai vật có động lượng bằng nhau. Chọn kết luận sai:
    A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ có vận tốc nhỏ hơn.
    B. Vật có vận tốc lớn hơn sẽ có khối lượng nhỏ hơn.
    C. Hai vật chuyển động cùng hướng, với vận tốc bằng nhau.
    D. Hai vật chuyển động với vận tốc có thể khác nhau.
    Đáp án C
    Câu 8: Hệ kín là hệ:
    A. không có lực tác dụng lên hệ.
    B. tổng nội lực của hệ bằng không.
    C. các vật trong hệ chỉ tương tác với các vật ngoài hệ.
    D. tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
    Đáp án D
    Câu 9: Chọn phát biểu sai:
    A. Trong một hệ kín, vector tổng động lượng được bảo toàn.
    B. Động lượng của hệ có thể chỉ bảo toàn theo một phương.
    C. Động lượng của hệ bảo toàn nghĩa là có độ lớn không đổi.
    D. Chuyển động bằng phản lực là một ứng dụng của sự bảo toàn động lượng.
    Đáp án C
    Câu 10: Súng bị giật lùi khi bắn là do:
    A. động lượng của súng bảo toàn.
    B. tổng vận tốc của đạn và súng bảo toàn.
    C. tổng động lượng của súng và đạn bảo toàn.
    D. tổng khối lượng của đạn và súng không đổi.
    Đáp án C
    Câu 11: Một quả bóng có khối lượng m đang bay với vận tốc v theo phương ngang thì đập vào tường và bậc ngược lại theo phương cũ với vận tốc như cũ. Gọi $\vec p$ là động lượng của quả bóng trước khi đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng bằng:
    A. $\vec p$.
    B. $ - \vec p$.
    C. $2\vec p$.
    D. $ - 2\vec p$.
    Đáp án D
    Câu 12: Chọn phát biểu sai: Một tên lửa đang chuyển động với vận tốc $\vec v$.
    A. Nếu tên lửa muốn tăng tốc thì phụt một lượng khí ngược chiều chuyển động.
    B. Nếu tên lửa muốn giảm tốc thì phụt một lượng khí cùng chiều chuyển động.
    C. Nếu tên lửa muốn đổi hướng thì phụt một lượng khí ngược hướng chuyển động.
    D. Khối lượng khí phụt ra có thể lớn hơn khối lượng phần còn lại của trên lửa.
    Đáp án C
    Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ:
    A. p1 = 2p2.
    B. p1 = p2.
    C. p1 = 4p2.
    D. p2 = 4p1.
    Đáp án C
    Câu 14: Lực nào làm thay đổi động lượng của một ô tô trong quá trình ô tô tăng tốc:
    A. lực ma sát.
    B. lực phát động.
    C. Cả hai lực ma sát và lực phát động.
    D. trọng lực và phản lực.
    Đáp án C
    Câu 15: Chọn phát biểu sai:
    A. Khi động lượng của một vật thay đổi thì chứng tỏ đã có lực tác dụng lên vật.
    B. thời gian lực tác dụng lên vật càng dài thì động lượng của vật thay đổi càng nhiều.
    C. độ lớn của lực càng lớn thì động lượng của vật thay đổi càng nhiều.
    D. lực có độ lớn khác nhau sẽ gây ra sự thay đổi động lượng của vật khác nhau.
    Đáp án D
    Câu 16: Hai lực ${\vec F_1} = 2{\vec F_2}$ lần lượt tác dụng lên cùng một vật trong thời gian $\Delta {t_2} = 2\Delta {t_1}$. Gọi $\Delta {\vec p_1}$ và $\Delta {\vec p_2}$ lần lượt là độ biến thiên động lượng của vật do hai lực gây ra. Biểu thức đúng là :
    A. \[\Delta {\vec p_1} = \Delta {\vec p_2}\].
    B. \[\Delta {\vec p_1} = 2\Delta {\vec p_2}\].
    C. \[\Delta {\vec p_2} = 2\Delta {\vec p_1}\].
    D. \[\Delta {\vec p_1} = 4\Delta {\vec p_2}\].
    Đáp án A
    Câu 17: Khi bắn ra một viên đạn thì vận tốc giật lùi của súng:
    A. tỉ lệ với khối lượng của đạn, tỉ lệ nghịch với khối lượng của súng.
    B. tỉ lệ với khối lượng của súng, tỉ lệ nghịch với khối lượng của đạn.
    C. tỉ lệ nghịch với khối lượng của đạn và súng.
    D. tỉ lệ nghịch với độ lớn vận tốc của đạn.
    Đáp án A
    Câu 18: Chọn phát biếu sai: Khi một vật chuyển động thẳng đều thì:
    A. động lượng của vật không đổi.
    B. Xung lượng của hợp lực tác dụng lên vật bằn không.
    C. độ biến thiên động lượng của vật bằng không.
    D. xung lượng của từng lực tác dụng lên vật bằng không.
    Đáp án D
    Câu 19: Quá trình nào sau đây, động lượng của ô tô được bảo toàn?
    A. Ô tô tăng tốc nhanh dần đều.
    B. Ô tô chuyển động tròn đều.
    C. Ô tô giảm tốc chậm dần đều.
    D. Ô tô chuyển động thẳng đều.
    Đáp án D
    Câu 20: Chọn phát biểu đúng:
    A. Một hệ có tổng động lượng bằng không thì được bảo toàn.
    B. Động lượng là một đại lượng vector và luôn bảo toàn.
    C. Hệ có tổng nội lực bằng không thì động lượng luôn được bảo toàn.
    D. Hệ có tổng ngoại lực bằng không thì động lượng luôn bảo toàn.
    Đáp án D
    Câu 21: Chuyển động bằng phản lực dựa trên nguyên tắc, định luật vật lí nào?
    A. Định luật bảo toàn cơ năng.
    B. Định luật bảo toàn động lượng.
    C. Định luật bảo toàn công.
    D. Định luật II Newton.
    Đáp án B
    Câu 22: Chọn câu đúng:
    A. Chuyển động bằng phản lực là chuyển động về phía trước khi tác dụng một lực về phía sau.
    B. Trong hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
    C. Trong chuyển động bằng phản lực một vật chuyển động về phía này thì một vật chuyển động về phía ngược lại.
    D. Trong hệ kín đang đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
    Đáp án D
    Câu 23: Một ô tô có khối lượng 2T đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ô tô là
    A. 105kgm/s.
    B. 7,2.104kgm/s.
    C. 72kgm/s.
    D. 2.104kgm/s.
    Đáp án D
    Câu 24: Xe A có khối lượng 1000kg, chuyển động với vận tốc 60km/h; xe B có khối lượng 2000kg, chuyển động với vận tốc 30km/h. Độ lớn động lượng của:
    A. xe A bằng xe B.
    B. không so sánh được.
    C. xe A lớn hơn xe B.
    D. xe B lớn hơn xe A.
    Đáp án A
    Câu 25: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 100g và m2 = 200g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng v1 = v2 = 3m/s. Sau va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua mọi lực cản. Vận tốc sau va chạm của hai xe có:
    A. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 2 và có độ lớn 3m/s.
    B. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 1 và có độ lớn 1m/s.
    C. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 2 và có độ lớn 1m/s.
    D. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 1 và có độ lớn 3m/s.
    Đáp án C
    Câu 26: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là:
    A. 0,86m/s và theo chiều xe thứ hai.
    B. 0,43m/s và theo chiều xe thứ nhất.
    C. 0,86m/s và theo chiều xe thứ nhất.
    D. 0,43m/s và theo chiều xe thứ hai.
    Đáp án D
    Dùng các dữ kiện sau để trả lời các Câu 27 đến 30
    Hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 3kg chuyển động với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 1m/s. Độ lớn của động lượng của hệ hai vật bằng bao nhiêu nếu:
    Câu 27: Các vận tốc và cùng hướng:
    A. 4kgm/s.
    B. 6kgm/s.
    C. 2kgm/s.
    D. 0 kgm/s.
    Đáp án B
    Câu 28: Các vận tốc ${\vec v_1}$ và ${\vec v_2}$ ngược hướng:
    A. 6kgm/s.
    B. 0 kgm/s.
    C. 2kgm/s.
    D. 4kgm/s.
    Đáp án B
    Câu 29: Các vận tốc ${\vec v_1}$ và ${\vec v_2}$ chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau:
    A. $3\sqrt 2 kgm/s.$
    B. $2\sqrt 2 kgm/s.$
    C. $4\sqrt 2 kgm/s.$
    D. $3\sqrt 3 kgm/s.$
    Đáp án A
    Câu 30: Các vận tốc ${\vec v_1}$ và ${\vec v_2}$ chuyển động theo hai hướng hợp với nhau một góc 120o:
    A. $2\sqrt 2 kgm/s$ và hợp với ${\vec v_1}$ góc 45o.
    B. $3\sqrt 3 kgm/s$ và hợp với ${\vec v_1}$ góc 45o.
    C. $2\sqrt 2 kgm/s$ và hợp với ${\vec v_1}$ góc 30o.
    D. $3kgm/s$ và hợp với ${\vec v_1}$ góc 60o.
    Đáp án D
    Câu 31: Một quả bóng có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s thì đập vào tường và bật trở lại với cùng vận tốc 4m/s cũng theo phương cũ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng do va chạm bằng:
    A. 0,8kgm/s.
    B. -0,8kgm/s.
    C. -0,4kgm/s.
    D. 0,4kgm/s.
    Đáp án B
    Câu 32: Một ô tô có khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Sau 10s thì dừng lại. Lực hãm phanh có độ lớn:
    A. 500N.
    B. -500N.
    C. -5000N.
    D. 5000N.
    Đáp án A
    Câu 33: Một vật có khối lượng 100g tăng tốc từ 2m/s lên 8m/s trên đoạn đường dài 3m. Lực tác dụng lên vật trong thời gian tăng tốc bằng:
    A. 1N.
    B. 2N.
    C. 3N.
    D. 4N.
    Đáp án A
    Câu 34: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng từ điểm M trên mặt đất với vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là:
    A. 80m.
    B. 40m.
    C. 60m.
    D. 20m.
    Đáp án D
    Câu 35: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 10T đang bay với vận tốc V = 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra phía sau (tức thời) khối lượng khí 2T với vận tốc v = 500m/s đối với tên lửa, coi vận tốc v của khi không đổi. Vận tốc tức thời của tên lửa sau khi phụt khí là:
    A. 650m/s.
    B. 325m/s.
    C. 250m/s.
    D. 575m/s.
    Đáp án B
    Câu 36: Công cơ học:
    A. là đại lượng có hướng.
    B. là đại lượng luôn dương.
    C. là đại lượng luôn âm.
    D. Là đại lượng có giá trị đại số.
    Đáp án D
    Câu 37: Trong trường hợp nào sau đây, lực không thực hiện công:
    A. lực ma sát khi vật trượt.
    B. trọng lực khi vật chuyển động ngang.
    C. trọng lực khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
    D. lực phát động của ô tô khi chuyển động đều.
    Đáp án B
    Câu 38:Trong trường hợp nào sau đây lực sinh công âm:
    A. trọng lực khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
    B. lực hãm phanh của ô tô đang chuyển động chậm dần đều.
    C. trọng lực khi vật đang rơi tự do.
    D. phản lực của mặt phẳng nghiêng khi vật trượt trên nó.
    Đáp án B
    Câu 39: Trong trường hợp nào sau đây lực sinh công dương:
    A. trọng lực khi vật được ném thẳng đứng lên cao.
    B. phản lực của mặt phẳng ngang khi vật trượt trên nó.
    C. lực ma sát nghỉ khi vật có xu hướng trượt.
    D. lực nâng của một lực sĩ khi đưa tạ lên cao.
    Đáp án D
    Câu 40: Dấu của công cơ học không phụ thuộc vào yếu tố nào?
    A. Chiều dịch chuyển của vật.
    B. chiều của lực.
    C. góc hợp giữa vector lực và chiều dịch chuyển.
    D. độ lớn của lực.
    Đáp án D
    Câu 41: Chọn phát biểu sai: Công cản có đặc điểm:
    A. là công sinh ra do lực ngược chiều chuyển động của vật.
    B. là công do lực cản chuyển động của vật sinh ra.
    C. là công do lực có hướng hợp với hướng chuyển động một góc nhọn sinh ra.
    D. là công do lực có hướng hợp với hướng ngược hướng chuyển động một góc nhọn sinh ra.
    Đáp án C
    Câu 42: Chọn phát biểu sai:
    A. Công của lực ma sát nghỉ bằng không.
    B. Những lực có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì không sinh công.
    C. Khi một vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm không sinh công.
    D. Khi một vật chuyển động có gia tốc, hợp lực tác dụng lên vật sinh công dương.
    Đáp án D
    Câu 43: Chọn phát biểu sai: Đơn vị của công là:
    A. Nm.
    B. J.
    C. Kgm2/s2.
    D. Nm/s.
    Đáp án D
    Câu 44:Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60o. Biết rằng quãng đường vật đi được là 6m. Công của lực F là:
    A. 20J.
    B. 5J.
    C. 30J.
    D. 15J.
    Đáp án D
    Câu 45:Một vật có khối lượng m = 3kg rơi tự do từ độ cao h = 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong thời gian 0,5s kể từ thời điểm ban đầu, trọng lực thực hiện một công là (lấy g = 10m/s2):
    A. 37,5J.
    B. 30J.
    C. -30J.
    D. -37,5J.
    Đáp án A
    s = 0,5gt2 = 1,25m => A = mgs = 37,5J
    Dùng các dữ kiện sau để trả lời các Câu 46,47,48
    Một vật có khối lượng 2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực có độ lớn 16N hợp với phương ngang một góc với ${\rm{cos}}\alpha = \dfrac{3}{5}$, vật dịch chuyển 5m trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
    Câu 46: Công của lực kéo trong thời gian đó là:
    A. 48J.
    B. 80J.
    C. 64J.
    D. 100J.
    Đáp án A
    Câu 47: Công của trọng lực trên đoạn dịch chuyển đó bằng:
    A. 100J.
    B. 0J.
    C. 50J.
    D. 75J.
    Đáp án B
    Câu 48: Công của lực ma sát trên đoạn dịch chuyển đó bằng:
    A. -12J.
    B. -7,2J.
    C. -20J.
    D. -32,8J.
    Đáp án B
    Dùng các dữ kiện sau để trả lời các Câu 49,50
    Một vật có khối lượng 2kg bắt đầu trượt xuống từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 6m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10m/s2.
    Câu 49: Công của trọng lực khi vật di chuyển đến chân mặt phẳng nghiêng bằng:
    A. 400J.
    B. 120J.
    C. 200J.
    D. 600J.
    m = 2kg; g = 10m/s2; h = 6m; s = 10 => sinα = h/s = 0,6
    A = Psinα.s = 2.10.0,6.10 = 120J => chọn B
    Câu 50: Công của lực ma sát khi vật chuyển động được nửa đoạn đường trên mặt phẳng nghiêng:
    A. -20J.
    B. -40J.
    C. -32J.
    D. -16J.
    Đáp án D
    Dùng các dữ kiện sau để trả lời các Câu 51 đến 55
    Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 8m/s thì trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang có $\tan \alpha = \dfrac{3}{4}$. Vật đi lên được 5m theo mặt phẳng nghiêng thì dừng lại. Rồi trượt trở lại xuống chân dốc. Lấy g = 10m/s2.
    Câu 51: Công của trọng lực thực hiện từ lúc vật lên dốc đến lúc dừng lại bằng:
    A. 80J.
    B. -80J.
    C. 60J.
    D. -60J.
    Đáp án D
    Câu 52: Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng bằng:
    A. 10m/s2.
    B. 5m/s2.
    C. 3,2m/s2.
    D. 6,4m/2.
    Đáp án D
    Câu 53: Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:
    A. 0,20.
    B. 0,15.
    C. 0,25.
    D. 0,05.
    Đáp án D
    Câu 54: Công của lực ma sát từ lúc lên dốc đến lúc vật dừng lại trên dốc:
    A. 6J.
    B. -6J.
    C. -4J.
    D. 4J.
    Đáp án C
    Câu 55: Công của trọng lực thực hiện từ lúc vật lên dốc đến lúc đến chân dốc bằng:
    A. 0J.
    B. -60J.
    C. 120J.
    D. -120J.
    Đáp án A
    Câu 56: Công của lực ma sát từ lúc lên dốc đến lúc vật về đến chân dốc:
    A. 0J.
    B. -8J.
    C. 8J.
    D. -16J.
    Đáp án B
    Câu 57: Chọn phát biểu sai về công suất:
    A. Đặc trưng cho tốc độ sinh công.
    B. Bằng công sinh ra trong một giây.
    C. Là đại lượng vô hướng.
    D. Có đơn vị là Jun.
    Đáp án D
    Câu 58: Chọn phát biểu sai về công suất:
    A. Là đại lượng có giá trị đại số.
    B. Phụ thuộc vào công thực hiện được và thời gian thực hiện công.
    C. Công suất có thể thay đổi trong quá trình chuyển động của vật.
    D. Lực tác dụng cùng chiều với vận tốc của vật thì công suất âm.
    Đáp án D
    Câu 59: Một người đưa một vật có trọng lượng 20N lên cao 10m trong thời gian 20s. Công suất trung bình của người bằng:
    A. 200W.
    B. 100W.
    C. 10W.
    D. 20W.
    Đáp án C
    Câu 60: Một vật có khối lượng 2kg được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Công suất trung bình của trọng lực trong 1,5s đầu tiên bằng:
    A. 150W.
    B. 300W.
    C. 225W.
    D. 450W.
    Đáp án A
    Câu 61: Một vật có khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Công suất tức thời của trọng lực khi vật chạm đất bằng:
    A. 60W.
    B. 50W.
    C. 30W.
    D. 40W.
    Đáp án D
    Câu 62: Một động cơ ô tô sinh ra một lực phát động bằng 2400N làm ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 48km/h. Công suất tức thời của động cơ bằng:
    A. 3000W.
    B. 50W.
    C. 32000W.
    D. 115200W.
    Đáp án C
    Câu 63: Một ô tô có khối lượng 3T bắt đầu chuyển động. Sau thời gian 10s thì đạt vận tốc 45km/h. Bỏ qua ma sát, công suất trung bình của lực phát động trong thời gian đó bằng:
    A. 234375W.
    B. 23437,5W.
    C. 32437,5W.
    D. 324375W.
    Đáp án B
    Câu 64: Một vật có khối lượng 1500g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực có độ lớn F. Sau thời gian 5s, vận tốc đạt 4m/s. Công suất tức thời của lực F ở cuối giây thứ tư bằng:
    A. 3,20W.
    B. 6,40W.
    C. 3,84W.
    D. 4,80W.
    Đáp án C
    gia tốc a = v/t = 0,8
    vận tốc tức thời ở cuối giây thứ 4: v' = 0,8 × 4 = 3,2
    công suất tức thời: P = Fv' = mav' = 1,5 × 0,8 × 3,2 = 3,84W
    Câu 65: Một vật có khối lượng 200g rơi tự do từ độ cao 18m. Công suất trung bình của trọng lực trong giây đầu tiên bằng:
    A. 2W.
    B. 5W.
    C. 8W.
    D. 10W.
    Đáp án D
    Câu 66: Một vật có khối lượng 200g rơi tự do từ độ cao 45m. Công suất trung bình của trọng lực trong giây cuối cùng bằng:
    A. 20W.
    B. 50W.
    C. 75W.
    D. 90W.
    Đáp án B
    Câu 67:Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:
    A. 0,5W.
    B. 5W.
    C. 50W.
    D. 500W.
    Đáp án B
    Câu 68: Một ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 60km/h. Đến đoạn đường dốc, lực cản tác dụng lên ô tô tăng gấp 3 lần. Coi công suất của ô tô không đổi. Vận tốc của ô tô khi lên dốc bằng:
    A. 20km/h.
    B. 40km/h.
    C. 30km/h.
    D. 45km/h.
    Đáp án A
    Câu 69: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h. Đến đoạn đường gồ ghề, lực cản tăng gấp đôi. Mở ga tối đa cũng chỉ làm công suất động cơ tăng gấp 1,5 lần. Vận tốc của ô tô trên đoạn đường gồ ghề có giá trị lớn nhất bằng:
    A. 45km/h.
    B. 40km/h.
    C. 30km/h.
    D. 80km/h.
    Đáp án A
    Câu 70: Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật:
    A. Luôn không âm.
    B. Phụ thuộc hệ quy chiếu.
    C. Tỷ lệ với khối lượng của vật.
    D. Tỷ lệ với vận tốc của vật.
    Đáp án B
    Câu 71:Chọn phát biểu sai:
    A. Khi một vật chuyển động có gia tốc thì động năng của vật thay đổi.
    B. Khi một vật chuyển động chậm dần thì động năng của vật giảm.
    C. Khi độ lớn vận tốc của vật giảm thì động năng của nó cũng giảm.
    D. Động năng có thể khác nhau đối với những hệ quy chiếu khác nhau.
    Đáp án A
    Câu 72: Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần và khối lượng được giữ không đổi thì động năng của vật sẽ:
    A. tăng 2 lần.
    B. tăng 4 lần.
    C. không thay đổi.
    D. Giảm 2 lần.
    Đáp án B
    Câu 73: Khi vận tốc của một vật tăng 3 lần đồng thời khối lượng của vật giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:
    A. tăng 1,5 lần.
    B. tăng 9 lần.
    C. tăng 4 lần.
    D. tăng 4,5 lần.
    Đáp án D
    Câu 74: Khi động lượng của vật tăng 2 lần và khối lượng được giữ không đổi thì động năng của vật:
    A. không đổi.
    B. tăng 2 lần.
    C. tăng 4 lần.
    D. giảm 2 lần.
    Đáp án C
    Câu 75: Khi động năng của vật tăng thì công của lực tác dụng lên vật có đặc điểm:
    A. là công cản.
    B. có giá trị âm.
    C. bằng không.
    D. có giá trị dương.
    Đáp án D
    Câu 76: Khi động năng của một vật giảm thì công của lực tác dụng lên vật có đặc điểm:
    A. là công phát động.
    B. có giá trị âm.
    C. bằng không.
    D. Có giá trị dương.
    Đáp án B
    Câu 77: Chọn phát biểu sai:
    A. Động năng của một vật không âm nên bao giờ cũng tăng.
    B. Vận tốc của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
    C. Động năng của vật tỷ lệ với bình phương vận tốc của vật.
    D. Động năng và công có đơn vị giống nhau.
    Đáp án A
    Câu 78: Hai vật cùng khối lượng, chuyển động cùng vận tốc, nhưng một theo phương nằm ngang và một theo phương thẳng đứng. Hai vật sẽ có:
    A. Cùng động năng và cùng động lượng.
    B. Cùng động năng nhưng có động lượng khác nhau.
    C. Cùng động lượng nhưng có động năng khác nhau.
    D. Cả động năng và động lượng đều không giống nhau.
    Đáp án B
    Câu 79: Hai vật có cùng động năng. Khối lượng của chúng có quan hệ m1 = 2m2, các vận tốc có quan hệ:
    A. v1 = 2v2.
    B. v2 = 2v1.
    C. ${v_2} = \sqrt 2 {v_1}$.
    D. v2 = 4v1.
    Đáp án C
    Câu 80: Hai vật có cùng khối lượng. Nếu động năng của chúng có quan hệ: W$_{đ1}$ = 2W$_{đ2}$ thì các vận tốc của chúng có quan hệ :
    A. ${v_1} = \sqrt 2 {v_2}$.
    B. v2 = 2v1.
    C. ${v_2} = \sqrt 2 {v_1}$.
    D. v2 = 4v1.
    Đáp án A
    Câu 81: Chọn phát biểu sai: Hai vật có khối lượng khác nhau, chuyển động theo hai phương vuông góc nhau thì không thể cùng có cùng:
    A. động năng.
    B. vận tốc và động lượng.
    C. động lượng.
    D. vận tốc.
    Đáp án A
    Câu 82: Lực tác dụng vuông góc với vận tốc chuyển động của một vật sẽ làm cho động năng của vật:
    A. tăng.
    B. giảm.
    C. không đổi.
    D. không kết luận được.
    Đáp án C
    Câu 83: Một ô tô có khối lượng 2T đang chuyển động với vận tốc 54km/h. Động năng của ô tô bằng:
    A. 15kJ.
    B. 1,5kJ.
    C. 30kJ.
    D. 225kJ.
    Đáp án D
    Câu 84: Một vật trọng lượng 1,0N có động năng 1,0J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:
    A. 0,45m/s.
    B. 1,0m/s.
    C. 1,4m/s.
    D. 4,5m/s.
    Đáp án D
    Câu 85: Một ô tô có khối lượng 500kg tăng tốc từ 36km/h lên 45km/h. Độ biến thiên động năng của ô tô bằng:
    A. 31,25kJ.
    B. 56,25kJ.
    C. 25kJ.
    D. 81,25kJ.
    Đáp án A
    Câu 86: Một ô tô chuyển động với vận tốc 54km/h. Một mô tô có khối lượng 200kg chuyển động cùng chiều với vận tốc 36km/h. Động năng của mô tô trong hệ quy chiếu gắn với ô tô bằng:
    A. 10kJ.
    B. 2,5kJ.
    C. 22,5kJ.
    D. 7,5kJ.
    Đáp án B
    Câu 87: Một ô tô có khối lượng 4T đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì hãm phanh, vận tốc giảm còn 9km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô bằng:
    A. -37,5kJ.
    B. 37,5kJ.
    C. -18,75kJ.
    D. 18,75kJ.
    Đáp án A
    Câu 88: Một vật có khối lượng 200g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực F. Sau thời gian , vật đạt vận tốc 3m/s. Công của lực F trong thời gian đó bằng:
    A. 0,90J.
    B. 0,45J.
    C. 0,60J.
    D. 1,8J.
    Đáp án A
    Câu 89: Một vật có khối lượng 500g chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu 6m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công của lực ma sát thực hiện cho đến khi dừng lại bằng:
    A. 9J.
    B. -9J.
    C. không tính được.
    D. -1,5J.
    Đáp án B
    Câu 90: Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 45km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ô tô không đổi và bằng 1,2.104N. Ô tô sẽ:
    A. Va chạm vào vật cản.
    B. Dừng trước vật cản.
    C. Vừa tới vật cản.
    D. Không có đáp án nào đúng.
    Đáp án C
    Câu 91: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 2m. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng bằng:
    A. $\sqrt {10} m/s\,$.
    B. $2\sqrt {10} m/s$.
    C. $10\sqrt 2 m/s$.
    D. $5\sqrt 2 m/s$.
    Đáp án B
    Câu 92: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào:
    A. khối lượng của vật.
    B. gia tốc trọng trường.
    C. gốc thế năng.
    D. vận tốc của vật.
    Đáp án D
    Câu 93: Đặc điểm nào sau đây không phải của thế năng trọng trường:
    A. phụ thuộc khối lượng của vật.
    B. như nhau đối với mọi gốc thế năng.
    C. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
    D. có đơn vị giống đơn vị của công.
    Đáp án B
    Câu 94: Thế năng trọng trường của một vật:
    A. luôn dương vì độ cao của vật luôn dương.
    B. có thể âm, dương hoặc bằng không.
    C. không thay đổi nếu vật chuyển động thẳng đều.
    D. không phụ thuộc vào vị trí của vật.
    Đáp án B
    Câu 95: Công của trọng lực không phụ thuộc vào:
    A. hình dạng của quỹ đạo.
    B. vị trí điểm cuối khi điểm đầu xác định.
    C. vị trí điểm đầu khi khi điểm cuối xác định.
    D. vị trí điểm đầu và điểm cuối.
    Đáp án A
    Câu 96: Công do trọng lực thực hiện khi vật chuyển động trên đường cong kín:
    A. luôn dương.
    B. có thể dương hay âm.
    C. luôn âm.
    D. bằng không.
    Đáp án D
    Câu 97: Một vật được ném lên cao sau đó rơi về đến vị trí ban đầu. Công của trọng lực tác dụng lên vật bằng:
    A. động năng ban đầu của vật.
    B. động năng lúc sau của vật.
    C. hai lần động năng của vật.
    D. không.
    Đáp án D
    Câu 98: Gốc thế năng được chọn tại mặt đất nghĩa là:
    A. trọng lực tại mặt đất bằng không.
    B. thế năng là nhỏ nhất tại mặt đất.
    C. thế năng tại mặt đất bằng không.
    D. thế năng tại mặt đất lớn nhất.
    Đáp án C
    Câu 99: Khi chọn gốc thế năng là mặt đất, một vật ở trong lòng đất sẽ có thế năng:
    A. âm.
    B. dương.
    C. âm hoặc dương.
    D. bằng không.
    Đáp án A
    Câu 100: Chọn câu sai:
    A. Lực thế là lực có tính chất là của nó thực hiện khi vật dịch chuyển không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của quỹ đạo.
    B. Vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực thế thì công sinh ra luôn dương.
    C. Lực thế tác dụng lên một vật sẽ làm cho vật có thế năng. Thế năng là năng lượng của một hệ vật có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực thế.
    D. Công của một vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực thế bằng độ giảm thế năng của vật.
    Đáp án B
    Câu 101:Chọn Câu sai: Hệ thức A$_{12}$ = W$_{t1}$ – W$_{t2}$ cho biết:
    A. Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng.
    B. Công của trọng lực chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
    C. Công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
    D. Thế năng trong trường trọng lực cho biết công của vật thực hiện.
    Đáp án D
    Câu 102: Một vật có khối lượng 1,0kg có thế năng 1,0J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:
    A. 0,102m.
    B. 1,0m.
    C. 9,8m.
    D. 32m.
    Đáp án A
    Câu 103: Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì:
    A. Cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn.
    B. Động lượng của vật là một đại lượng bảo toàn.
    C. Thế năng của vật là một đại lượng bảo toàn.
    D. Động năng của vật là một đại lượng bảo toàn.
    Đáp án A
    Câu 104: Chọn phát biểu đúng:
    A. Độ giảm động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
    B. Độ biến thiên thế năng của một vật bằng công của trọng lực tác dụng lên vật.
    C. Độ giảm thế năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
    D. Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
    Đáp án D
    Câu 105: Sự giống nhau cơ bản giữa lực đàn hồi và trọng lực là:
    A. đều là lực thế.
    B. Không thực hiện công.
    C. công phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
    D. công bằng không.
    Đáp án A
    Câu 106: Chọn phát biểu sai: Thế năng đàn hồi của lò xo:
    A. tỷ lệ với độ cứng của lò xo.
    B. tỷ lệ với độ biến dạng của lò xo.
    C. phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.
    D. có giá trị âm.
    Đáp án B
    Câu 107: Cơ năng là một đại lượng:
    A. luôn luôn dương.
    B. luôn luôn dương hoặc âm.
    C. có thể âm, dương hoặc bằng không.
    D. luôn luôn khác không.
    Đáp án C
    Câu 108: Khi chất điểm chuyển động chỉ dưới tác dụng của trường lực thế, phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. Thế năng không đổi.
    B. Động năng không đổi.
    C. Cơ năng không đổi.
    D. Công của lực thế luôn bằng không.
    Đáp án C
    Câu 109: Một vật được ném lên từ độ cao 1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
    A. 4J.
    B. 5J.
    C. 6J.
    D. 7J.
    Đáp án C
    Câu 110: Người ta thả rơi tự do một vật 400g từ điểm B cách mặt đất 20m. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật tại C cách B một đoạn 5m là:
    A. 20J.
    B. 60J.
    C. 40J.
    D. 80J.
    Đáp án D
    Câu 111: Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h, gia tốc trọng trường là g. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng là:
    A. $v = \sqrt {\dfrac{{gh}}{2}} $.
    B. $v = \sqrt {2gh} $.
    C. $v = \dfrac{1}{2}\sqrt {gh} $.
    D. $v = \sqrt {gh} $.
    Đáp án D
    Câu 112: Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao ${h'} = \dfrac{3}{2}h$. Bỏ qua mất mát năng lượng khi chạm đất. Vận tốc ném ban đầu phải có giá trị:
    A. ${v_0} = \sqrt {\dfrac{{gh}}{2}} $.
    B. ${v_0} = \sqrt {\dfrac{{3gh}}{2}} $.
    C. ${v_0} = \sqrt {\dfrac{{gh}}{3}} $.
    D. ${v_0} = \sqrt {gh} $.
    Đáp án D
    Câu 113: Lò xo có độ cứng k = 200N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị dãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:
    A. 0,04J.
    B. 400J.
    C. 200J.
    D. 0,08J.
    Đáp án A
    Câu 114: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu bằng 6m/s từ độ cao 3,2m. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất bằng:
    A. 5m/s.
    B. 6m/s.
    C. 8m/s.
    D. 10m/s.
    Đáp án D
    Câu 115: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc vo thì đạt được độ cao cực đại là 18m. Độ cao của vật khi động năng bằng thế năng (gốc thế năng ở mặt đất) là:
    A. 10m.
    B. 9m.
    C. $9\sqrt 2 m$.
    D. $9\sqrt 3 m$.
    Đáp án B
    Câu 116: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 10m/s. Vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng (gốc thế năng ở mặt đất) là:
    A. 5m/s.
    B. 7,5m/s.
    C. $5\sqrt 2 m$.
    D. $5\sqrt 3 m$.
    Đáp án C
    Câu 117: Một vật được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 10m với một lực có độ lớn không đổi bằng 40N và có phương phợp với độ dời một góc 60o. Lực cản do ma sát coi là không đổi và bằng 15N. Động năng của vật ở cuối đoạn đường bằng bao nhiêu?
    A. 250J.
    B. 400J.
    C. 150J.
    D. 50J.
    Đáp án D
    Dùng các dữ kiện sau để trả lời các Câu 118, 119
    Một vật nhỏ được treo vào đầu một sợi dây không dãn. Đầu kia của sợi dây buộc chặt vào điểm C cố định. Kéo vật sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc ${\alpha _0} = {60^0}$ thả nhẹ. Gọi αlà góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng.
    Câu 118: Vận tốc của vật sẽ nhận giá trị lớn nhất khi:
    A. Vật đi qua vị trí cân bằng.
    B. Vật đến điểm cao nhất ở phía bên kia.
    C. Vật qua điểm có $\alpha = {30^0}$.
    D. Vật trở về vị trí ban đầu.
    Đáp án C
    Câu 119: Lực căng của dây treo sẽ lớn nhất khi:
    A. Vật đi qua vị trí cân bằng.
    B. Vật đến điểm cao nhất ở phía bên kia.
    C. Vật qua điểm có $\alpha = {30^0}$.
    D. Vật trở về vị trí ban đầu.
    Đáp án A
    Câu 120: Chọn phát biểu sai: Khi một vật được thả rơi tự do, nếu chọn gốc thế năng ở mặt đất thì:
    A. Khi vật rơi động năng tăng thế năng giảm.
    B. Động năng lớn nhất khi vật chạm đất.
    C. Thế năng lớn nhất khi vật vừa được thả.
    D. Cơ năng của vật tăng rồi lại giảm.
    Đáp án D

    nguồn vật lí trực tuyến
    10
  2. Thầy ơi em không hiểu câu 35 lắm, thầy giảng giúp em với ạ!
    1
    1. Vu Bao An Nam
      Vu Bao An Nam, 28/3/18
      thaây ôi giai ho em caâu 31
       
Share