Bài tập định luật Sác-lơ quá trình đẳng tích, các dạng bài tập định luật Sác-lơ quá trình đẳng tích, phương pháp giải các bài tập định luật Sác-lơ, quá trình đẳng tích chương trình vật lí lớp 10 cơ bản, nâng cao. Video bài giảng định luật Sáclơ - Quá trình đẳng tích Dạng bài tập định luật Sác-lơ cơ bản \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}=...=\dfrac{p_{n}}{T_{n}}\]=> áp suất p tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối T Trong đó p: áp suất T: nhiệt độ tuyệt đối (K) T(K)=toC + 273 Dạng bài tập định luật Sác-lơ thay đổi nhiệt độ, áp suất nhiệt độ (áp suất) tăng thêm một lượng T$_{2 }$= T1 + phần tăng thêm p$_{2 }$= p1 + phần tăng thêmnhiệt độ (áp suất) giảm đi một lượng T$_{2 }$= T1 - phần tăng thêm p$_{2 }$= p1 - phần tăng thêmnhiệt độ (áp suất) giảm đi n lần T2 = \[\dfrac{T_{1}}{n}\] p$_{2 }$= \[\dfrac{p_{1}}{n}\]nhiệt độ (áp suất) tăng lên n lần T$_{2 }$= nT1 p$_{2 }$= np1 Bài tập 1: Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở áp suất 1,5.105Pa và nhiệt độ 20oC. Tính áp suất trong bình khi nhiệt độ trong bình tăng lên tới 40oC. Hướng dẫn Phân tích bài toán Trạng thái 1: T1=20+273=293K; p1=1,5.105Pa. Trạng thái 2: T2=313K Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => p2=1,6.105Pa Bài tập 2: Tính độ tăng áp suất của một bình kín có thể tích không đổi chứa khí ở nhiệt độ 33oC sau đó nung nóng tới nhiệt độ 37oC. Cho áp suất ban đầu bên trong bình là 300kPa. Hướng dẫn Phân tích bài toán Trạng thái 1: T1=33+273=306K; p1=300kPa Trạng thái 2: T2=310K; Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => p2=303,9kPa => Δp=p2 - p1=3,9kPa Bài tập 3: Một lốp xe được bơm căng không khí có áp suất 2atm và nhiệt độ 20oC. Hỏi lốp xe chịu được áp suất lớn nhất là 2,4atm, hỏi lốp xe có bị nổ không khi nhiệt độ bên trong lốp xe tăng lên đến 42oC. Hướng dẫn Phân tích bài toán Trạng thái 1: T1=293K; p1=2atm Trạng thái 2: T2=315K Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => p2=2,15atm p2 < p$_{max}$ => bánh xe không bị nổ Bài tập 4: Nung nóng bình thủy tinh có thể tích không đổi chứa không khí tới nhiệt độ 200oC. Biết ở thời điểm ban đầu khí trong bình ở điều kiện tiêu chuẩn, tính áp suất khí trong bình sau khi nung nóng. Hướng dẫn Phân tích bài toán Trạng thái 1: T1=273K; p1=1atm Trạng thái 2: T2=473K Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => p2=1,73atm Bài tập 5: Một bình kín thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27oC. Hỏi nhiệt độ trong bình tăng thêm một lượng là bao nhiêu, biết áp suất ban đầu và sau khi nhiệt độ thay đổi lần lượt là 1atm và 2,5atm. Hướng dẫn Phân tích bài toán Trạng thái 1: T1=300K; p1=1atm Trạng thái 2: p2=2,5atm Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => T2=750K ΔT=T2 - T1=450K Bài tập 6: Một bóng đèn dây tóc chưa sáng chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27oC khi bóng đèn phát sáng ở nhiệt độ 105oC thì áp suất thay đổi một lượng là 0,2atm tính áp suất bên trong bóng đèn trước khi thắp sáng. Hướng dẫn Phân tích bài toán trạng thái 1: T1=300K, p1 trạng thái 2: T2=378K, p2=p1 + 0,2atm Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => p1=0,77atm Bài tập 7: Một khối khí lí tưởng khí tăng áp suất lên ba lần thì nhiệt độ của khối khí thay đổi một lượng là 600K. Tính nhiệt độ ban đầu của khối khí, coi quá trình biến đổi trạng thái có thể tích không đổi. Hướng dẫn Phân tích bài toán Trạng thái 1: T1; p1 Trạng thái 2: T2=T$_{1 }$+ 600K; p2=3p1 Giải \[\dfrac{p_{1}}{T_{1}}=\dfrac{p_{2}}{T_{2}}\] => T1=300K Bài tập 8. Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đền sáng nếu nhiệt độ đèn khi tắt là 25oC, khi sáng là 323oC Hướng dẫn T1 = 298K; T2 = 596K p2/p1 = T2/T1 = 2 Bài tập 9. Khi đun nóng đẳng tích một khối khí tăng thêm 1K thì áp suất tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khối khí. Hướng dẫn p2 = p1 + p1/360 = 1,0027p1; T2 = T1 + 1 p2/p1 = T2/T1 = 1,0027 => T1 = 360K Bài tập 10. Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 2kg. Tiết diện của miệng bình là 10cm2. Tìm nhiệt độ cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là po = 1atm Hướng dẫn Các lực tác dụng vào nút bình: trọng lực P hướng xuống, áp lực của khí quyển Fo = poS, áp lực của khí trong bình F = p.S Để nắp bình không bị đẩy lên thì F ≤ P + Fo pS ≤ mg + poS => p ≤ po + mg/S poαT ≤ po + mg/S => T ≤ 327K trong đó: 1/α = 273 Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lí lớp 10 chương chất khí nguồn vật lí phổ thông trực tuyến
giải giúp em Tính áp suất của một lượng khí ở 100oC, biết áp suất ở 0oC là 1,5.105 Pa và thể tích khí là không đổi
T$_{1}$ = 0$^{o}$C = 273K T$_{2}$ = 100$^{o}$C = 100 + 273 (K) p$_{1}$ = 1,5.10$^{5}$Pa đẳng tích p$_{1}$/T$_{1}$ = p$_{2}$/T$_{2}$ => p$_{2}$