Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng vật lí 12

Lý thuyết về năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử vật lí 12 Hạt nhân nguyên tử.

Năng lượng liên kết - năng lượng liên kết riêng
Năng lượng liên kết – năng lượng liên kết riêng

Lực hạt nhân

  • Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh)
  • Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m)
HạtĐiện tíchKhối lượng
Protonqp = – 1,602 x 10–19 Cmp = 1,6726.10-27kg
Nơtronqn = 0mn = 1,6726.10-27kg
Electronqe = – 1,602 x 10-19 Cme = 9,1094 x 10-31 kg

Công thức tính độ hụt khối của hạt nhân

Xét hạt nhân \(_Z^AX\) có cấu tạo hạt nhân X gồm Z hạt proton và (A – Z) hạt nơtron

\(\Delta m = Z{m_p} + \left( {A – Z} \right){m_n} – {m_X}\)

(Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó)

  • mp: khối lượng của 1 hạt proton
  • mn: khối lượng của 1 hạt notron
  • mX: khối lượng của 1 hạt nhân X

Năng lượng liên kết hạt nhân

Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclon; nó được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.

Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân

\({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A – Z} \right){m_n} – {m_X}} \right]{c^2} = \Delta m{c^2}\)

Năng lượng liên kết riêng

Mức độ bền vững của một hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng liên kết riêng

\(\varepsilon  = \dfrac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\)

  • ε: năng lượng liên kết riêng của hạt nhân (MeV/Nuclon)

Các hạt nhân bền vững có \(\dfrac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\) lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50 < A < 80

+1
130
+1
24
+1
19
+1
27
+1
46

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top