Bài tập chuyển động tròn biến đổi đều. Các dạng bài tập chuyển động tròn biến đổi đều. Phương pháp giải bài tập chuyển động tròn biến đổi đều chương trình vật lí lớp 10 cơ bản, nâng cao. Tóm tắt lý thuyết chuyển động tròn biến đổi đều Các công thức chuyển động tròn biến đổi đều theo cung dài v = vo + a$_{t}$.t s = vot + \[\dfrac{1}{2}\]a$_{t}$.t2 v2 – vo2 = 2a$_{t}$.sCác công thức chuyển động tròn biến đổi đều theo góc: ω = ωo + \[\gamma \].t φ = ωot + \[\dfrac{1}{2}\]\[\gamma \]t2 ω2 - ωo2 = 2\[\gamma \].φliên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài: \[v=\omega.R\]Trong đó: φ: là góc quét được trong chuyển động tròn biến đổi đều (rad) R: Bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn biến đổi đều (m) Bài tập chuyển động tròn biến đổi đều Bài tập 1: Một chất điểm chuyển động tròn có bán kính quỹ đạo R với gia tốc góc không đổi 2 rad/s2 từ trạng thái đứng yên. Tính a/ Vận tốc góc ở thời điểm t b/ Tọa độ góc ở thời điểm t c/ Vận tốc, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến ở cùng thời điểm t Hướng dẫn chọn to=0 => Δt=t => vo=0; ωo=0; \[\gamma \]=2rad/s2. a/ ω=\[\gamma \].t=2t (rad/s) b/ φ=0,5\[\gamma \].t$^{2 }$= t2 (rad) c/ v=ω.R=2R.t (m/s) a$_{t}$=Δv/t=2R a$_{n}$=\[\dfrac{v^{2}}{R}=\omega ^{2}.R\]=4R.t2 Bài tập 2: Một xe chuyển động chậm dần đều trên quãng đường 800m có dạng cung tròn bán kính R=800m. Vận tốc ở đầu quãng đường là 54km/h và ở cuối quãng đường là 18km/h. a/ Tính gia tốc toàn phần của tàu tại điểm đầu và điểm cuối của quãng đường. b/ Thời gian cần thiết để tàu đi hết quãng đường đó. Hướng dẫn vo=54km/h=15m/s; v=18km/h=5m/s; s=800m; R =800m a/ v2 – vo2=2a$_{t}$.s => a$_{t}$=-0,125m/s2 Gia tốc toàn phần của tàu tại thời điểm đầu: ao=\[\sqrt{a_{t}^{2}+\dfrac{v_{o}^{4}}{R^{2}}}\]=0,28125(m/s2) Gia tốc toàn phần của tàu tại thời điểm cuối: a$_{c}$=\[\sqrt{a_{t}^{2}+\dfrac{v^{4}}{R^{2}}}\]=0,03125 (m/s2) b/ v=vo + a$_{t}$.t => t=80s Bài tập 3: Một đĩa chia thành n hình quạt đều nhau quay chậm dần đều. Một kim chỉ thị ở ngoài gần mép đĩa. Hình quạt thứ 1 đi qua kim trong thời gian 4s, hình quạt thứ 2 đi qua kim trong thời gian 5s. Sau đó, đĩa quay thêm được 1 góc bằng 0,75π rồi dừng lại. Tính gia tốc của đĩa. Hướng dẫn t1=4s; t2=5+4=9s φ1=ωo.t1 + 0,5. \[\gamma \]t12=4ωo + 8\[\gamma \] φ2=ωo.t2 + 0,5\[\gamma \]t22=9ωo + 40,5\[\gamma \]=2φ1=8ωo + 16\[\gamma \] =>ωo=- 24,5\[\gamma \] (1) ω$_{2 }$= ω$_{o }$+ 9\[\gamma \] ω32 – ω22=2. \[\gamma \].(0,75π) => - (ω$_{o }$+ 9\[\gamma \])2=2.\[\gamma \].(0,75π) (2) từ (1) và (2) => \[\gamma \]=0,019604 (rad/s2) Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lí lớp 10 chương động học chất điểm nguồn vật lí phổ thông trực tuyến
Giai giup em. Một vật bắt đầu chuyển động trên quỹ đạo tròn, bán kính 50cm, sau 5s đạt vận tốc 1200 vòng/phút. a.Tính gia tốc góc, gia tốc hướng tâm của chuyển động b.Tính số vòng vật đã quay c.Tính tốc độ truung bình của vật trong 5s trên d.Tính thời gian vật quay một vòng
ω$_{o}$ = 0; ω = 1200vòng/phút = 1200.(2π/60) (rad/s) a/ ω$_{}$ = ω$_{o}$ + γt => gia tốc góc γ Gia tốc hướng tâm a = ω$^{2}$.R b/ φ = 0,5γ$^{2}$t => số vòng quay n = φ/(2π) c/ s = φ.R; => v$_{tb}$ = s/t d/ φ = 0,5γ$^{2}$t$_{2}$ = 2π => t$_{2}$