Công thức Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật lí lớp 12
Các công thức con lắc lò xo treo thẳng đứng:
Gọi \(l_o\): Chiều dài tự nhiên của lò xo \(\Delta l\): Độ dãn của lò xo khi vật ở VTCB \(l_b\): Chiều dài của lò xo khi vật ở VTCB => \(l_b = l_o + \Delta l\) Khi vật ở VTCB: \(F_{đh}=P\) => \(k \Delta l= mg\) \(\omega = \sqrt{\dfrac{k}{m}} = \sqrt{\dfrac{g}{\Delta l}}\) Chu kì của con lắc: \(T = 2 \pi \sqrt{\dfrac{m}{k}} =2 \pi \sqrt{\dfrac{\Delta l}{g}} \) Chiều dài của lò xo ở li độ x: \(l = l_b + x\) -> Chiều dài cực đại ( Khi vật ở vị trí thấp nhất) \(l_{max} = l_b + A\) -> Chiều dài cực tiểu ( Khi vật ở vị trí cao nhất) \(l_{min}=l_b-A\) => \(A = \dfrac{l_{max}-l_{min}}{2}\) \(l_b = \dfrac{l_{max}+l_{min}}{2}\) \(F_{đh}= k( \Delta l + x)\) \(F_{đhmax}= k( \Delta l+A)\) \(F_{đhmin}=k( \Delta l -A) \ nếu \ \Delta l >A\) \(F_{đhmin}=0 \ nếu \ \Delta l \leq A\) Là lực tổng hợp tác dụng lên vật ( có xu hướng đưa vật về VTCB ) Độ lớn: \(F_{hp}= | kx|\) => Lực hồi phục cực đại: \(F_{hp}= | kA|\) Lưu ý: Trong các công thức về lực mà năng lượng thì A, x , \(\Delta l\) có đơn vị là (m)