Đề 002: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết)
Câu 1. Số nuclôn của hạt nhân ${}_{90}^{230}\text{Th}$ nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân ${}_{84}^{210}\text{Po}$ là
[A]. 6.
[B]. 126.
[C]. 20.
[D]. 14.
Câu 2. Chuông gió như hình bên, thường được làm từ những thanh hình ống có chiều dài khác nhau để
[A]. tạo ra những âm thanh có biên độ khác nhau.
[B]. tạo ra những âm thanh có tần số khác nhau.
[C]. tạo ra những âm thanh có vận tốc khác nhau.
[D]. tạo ra những âm thanh có cường độ âm khác nhau.
Câu 3. Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng ?
[A]. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
[B]. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
[C]. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
[D]. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 4. Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy phát thanh?
[A]. Mạch tách sóng.
[B]. Mạch biến điệu.
[C]. Mạch khếch đại.
[D]. Mạch trộn sóng điện từ cao tần
Câu 5. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là
[A]. $\text{T = }\dfrac{4\pi {{\text{Q}}_{0}}}{{{\text{I}}_{0}}}$.
[B]. $\text{T = }\dfrac{2\pi {{\text{Q}}_{0}}}{{{\text{I}}_{0}}}$.
[C]. $\text{T = }\dfrac{\pi {{\text{Q}}_{0}}}{{{\text{I}}_{0}}}$.
[D]. $\text{T = }\dfrac{3\pi {{\text{Q}}_{0}}}{{{\text{I}}_{0}}}$.
Câu 6. Đặt điện áp $u={{U}_{0}}\cos 2\omega t$ vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
[A]. $\dfrac{{{\text{U}}_{0}}}{\sqrt{2}\text{L}\omega }$.
[B]. $\dfrac{{{\text{U}}_{0}}}{\text{L}\omega }$.
[C]. $\dfrac{{{\text{U}}_{0}}}{2\text{L}\omega }$.
[D]. 0.
Câu 7. Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng ?
Lần 1. Cung cấp cho vật nặng vận tốc $\overrightarrow{{{v}_{0}}}$ từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1
Lần 2. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2
Lần 3. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc $\overrightarrow{{{v}_{0}}}$ . Lần này vật dao động với biên độ bằng ?
[A]. $\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}$ .
[B]. $\dfrac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}}{2}$ .
[C]. ${{A}_{1}}+{{A}_{2}}$.
[D]. $\sqrt{\dfrac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}}{2}}$.
Câu 8. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
[A]. là sóng siêu âm.
[B]. là sóng dọc.
[C]. có tính chất hạt.
[D]. có tính chất sóng.
Câu 9. Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Công suất đoạn mạch nào sau đây bằng không?
[A]. Hai đầu đoạn RL.
[B]. Hai đầu đoạn RLC.
[C]. Hai đầu đoạn LC.
[D]. Hai đầu R.
Câu 10. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
[A]. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
[B]. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
[C]. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
[D]. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Câu 11. Một chất điểm dao động điều hóa trên trục Ox , gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Biết phương trình vận tốc của vật là v = 20$\pi $cos(4πt + π/6) (cm/s). Phương trình dao động của vật có dạng
[A]. x = 5cos(4πt – π/6)(cm) .
[B]. x = 5cos(4πt + 5π/6) (cm).
[C]. x = 5cos(4πt – π/3)(cm).
[D]. x = 5cos(4πt + 2π/3)(cm).
Câu 12. Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
[A]. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
[B]. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
[C]. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
[D]. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
Câu 13. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thws U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường đi nối hai điểm đó lên đường sức là d được cho bởi biểu thức
[A]. U = qE/d.
[B]. U = qEd.
[C]. U=Ed.
[D]. U/d.
Câu 14. Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
[A]. trong truyền tin bằng cáp quang.
[B]. làm dao mổ trong y học .
[C]. làm nguồn phát siêu âm.
[D]. trong đầu đọc đĩa CD.
Câu 15. Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, v.v. có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ sinh. Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm khô tay và ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động dựa trên
[A]. cảm ứng tia tử ngoại phát ra từ bàn tay.
[B]. cảm ứng độ ẩm của bàn tay.
[C]. cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay.
[D]. cảm ứng tia X phát ra từ bàn tay.
Câu 16. Cho 4 tia phóng xạ . tia $\alpha $, tia ${{\beta }^{+}}$, tia ${{\beta }^{-}}$ và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
[A]. tia γ.
[B]. tia ${{\beta }^{+}}$.
[C]. tia ${{\beta }^{-}}$.
[D]. tia α.
Câu 17. Tia $\alpha $
[A]. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
[B]. là dòng các hạt nhân ${}_{2}^{4}\text{He}$.
[C]. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
[D]. là dòng các hạt nhân ${}_{1}^{3}\text{Ti}$.
Câu 18. Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox , tại thời điểm t sóng có dạng đường nét liền như hình vẽ. Tại thời điểm trước đó 1/12s sóng có dạng đường nét đứt. Phương trình sóng của một điểm bất kì trên phương truyền sóng có dạng
[A]. u = 2cos(10pt – 2px/3)(mm).
[B]. u = 2cos(8pt – px/3)(mm).
[C]. u = 2cos(8pt + px/3)(mm).
[D]. u = 2cos(10pt + 2px)(mm).
Câu 19. Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có suất điện động $\xi =12V$, điện trở trong $1\Omega $, ${{R}_{2}}=12\Omega $ là bình điện phân đựng dung dịch $AgN{{O}_{3}}$ với điện cực Anôt là bạc,${{R}_{1}}=3\Omega $, ${{R}_{3}}=6\Omega $ . Cho Ag có A=108g/mol, n = 1. Khối lượng Ag bám vào catot sau 16 phút 5 giây là
[A]. 0,54g.
[B]. 0,72g.
[C]. 0,81g.
[D]. 0,27g.
Câu 20. Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
[A]. $\dfrac{\text{F}}{16}$.
[B]. $\dfrac{\text{F}}{9}$.
[C]. $\dfrac{\text{F}}{4}$.
[D]. $\dfrac{\text{F}}{25}$.
Câu 21. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả. khoảng cách giữa hai khe là 2,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 200 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
[A]. 0,60 ± 0,02 (μm).
[B]. 0,50 ± 0,015 (μm).
[C]. 0,60 ± 0,01 (μm).
[D]. 0,50 ± 0,02 (μm).
Câu 22. Một sóng điện từ có chu kỳ T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0 . Tại thời điểm t = t0 cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,96E0 . Đền thời điểm t = t0 + 0,75T , cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng
[A]. 0,28B0.
[B]. 0,75B0.
[C]. 0,71B0.
[D]. 0,866B0.
Câu 23. Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình $u=4\cos \left( 4\pi t-\dfrac{\pi }{4} \right)\left( \text{cm} \right)$ . Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là $\dfrac{\pi }{3}$ .Tốc độ truyền của sóng đó là
[A]. 1,0 m/s.
[B]. 2,0 m/s.
[C]. 1,5 m/s.
[D]. 6,0 m/s.
Câu 24. Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng ${{\lambda }_{1}}=0,49\mu m$ và ${{\lambda }_{2}}$. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của ${{\lambda }_{1}}$ nhiều hơn số vân sáng của ${{\lambda }_{2}}$ là 4 vân. Bước sóng ${{\lambda }_{2}}$ bằng
[A]. $0,551\mu m.$
[B]. $0,542\mu m$ .
[C]. ${{\lambda }_{2}}=0,560\mu m$.
[D]. $0,550\mu m.$
Câu 25. Một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, chiều dài 1 m được cắt làm hai phần làm hai con lắc đơn, dao động điều hòa cùng biên độ góc αm tại một nơi trên mặt đất. Ban đầu cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng. Khi một con lắc lên đến vị trí cao nhất lần đầu tiên thì con lắc thứ hai lệch góc \[\dfrac{{{\alpha }_{m}}}{2}\] so với phương thẳng đứng lần đầu tiên. Chiều dài dây của một trong hai con lắc là
[A]. 80 cm.
[B]. 50 cm.
[C]. 30 cm.
[D]. 90 cm.
Câu 26. Khi một electron bay vào vùng từ trường theo quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ, thì
[A]. chuyển động của electron tiếp tục không bị thay đổi.
[B]. hướng chuyển động của electron bị thay đổi.
[C]. độ lớn vận tốc của electron bị thay đổi.
[D]. năng lượng của electron bị thay đổi.
Câu 27. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức ${{\text{E}}_{\text{n}}}=-\dfrac{{{\text{E}}_{0}}}{{{\text{n}}^{2}}}$ (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số $\dfrac{{{\text{f}}_{1}}}{{{\text{f}}_{2}}}$ là
[A]. $\dfrac{10}{3}$.
[B]. $\dfrac{27}{25}$.
[C]. $\dfrac{3}{10}$.
[D]. $\dfrac{25}{27}$ .
Câu 28. Theo khảo sát Y tế. Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 15 phường Lộc Vượng thành phố Nam Định có cơ sở cưa gỗ có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Hỏi cơ sở đó phải ra xa khu dân cư trên ít nhất là bao nhiêu mét để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với những người dân?
[A]. 5000 m.
[B]. 3300 m.
[C]. 500 m.
[D]. 1000 m.
Câu 29. Hai điện tích điểm ${{q}_{1}}={{2.10}^{-6}}C$ và ${{q}_{2}}=-{{8.10}^{-6}}$C lần lượt đặt tại A và B với AB = 10cm. Gọi ${{\overrightarrow{E}}_{1}}$ và ${{\overrightarrow{E}}_{2}}$ lần lượt là cường độ điện trường do ${{q}_{1}}$ và ${{q}_{2}}$ sinh ra tại điểm M trên đường thẳng AB. Biết ${{\overrightarrow{E}}_{2}}=4{{\overrightarrow{E}}_{1}}$ . Khẳng định nào sau đây về vị trí điểm M là đúng?
[A]. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 5cm.
[B]. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm.
[C]. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm.
[D]. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm.
Câu 30. Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính có số phóng đại ảnh k = – 2. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
[A]. 30 cm.
[B]. 40 cm.
[C]. 60 cm.
[D]. 24 cm.
Câu 31. Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là
6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là
[A]. 2,15 kV
[B]. 21,15 kV
[C]. 2,00 kV
[D]. 20,00 kV.
Câu 32. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân ${}_{3}^{7}\text{Li}$ đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ $\gamma $. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
[A]. 8,7 MeV.
[B]. 7,9 MeV.
[C]. 0,8 MeV.
[D]. 9,5 MeV.
Câu 33. Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 600. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là
[A]. 0,146cm.
[B]. 0,0146m.
[C]. 0,0146cm.
[D]. 0,292cm.
Câu 34:. Một khung dây phẵng, diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng từ hợp thành với mặt phẵng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01 s. Suất điện đông cảm ứng xuất hiện trong khung là
[A]. 2$\sqrt{3}$.10-4 V.
[B]. 2.10-4 V.
[C]. 3.10-4 V.
[D]. 3$\sqrt{3}$.10-4 V.
Câu 35. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được) một điện áp xoay chiều $\text{u = U}\sqrt{2}\cos \omega \text{t}$ (V). Trong đó U và $\omega $ không đổi. Cho C biến thiên thu được đồ thị biễu điện áp trên tụ theo cảm kháng ${{\text{Z}}_{\text{C}}}$ như hình vẽ. Coi $72,11=20\sqrt{13}$. Điện trở của mạch là
[A]. 30$\Omega $.
[B]. $20\Omega $.
[C]. 40$\Omega $.
[D]. $60\Omega $.
Câu 36. Nếu rôto quay tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máyphát tăng từ 60Hz đến 70Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của rôto thêm 1.vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ta là
[A]. 320V.
[B]. 240V.
[C]. 400V.
[D]. 280V.
Câu 37. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β– tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?
[A]. 10,0 ngày.
[B]. 13,5 ngày.
[C]. 11,6 ngày.
[D]. 12,2 ngày.
Câu 38. Cho mạch điện như hình vẽ, biết ống dây dài l = 25 cm và $\xi =3V$; $R=r=3\Omega $ (Bỏ qua điện trở của cuộn dây) chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là 6,28.10-3 T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là
[A]. 1250 vòng.
[B]. 2500 vòng.
[C]. 5000 vòng.
[D]. 10000 vòng.
Câu 39. Có một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây D1 và D2, một nguồn điện $u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{u}} \right)$ (V) và một điện trở thuần R. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D1 với nguồn điện và hai đầu của cuộn D2 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 100 W. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D2 với nguồn điện và hai đầu của cuộn dây D1 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 400 W. Nếu đặt nguồn điện vào hai đầu điện trở R thì công suất tiêu thụ trên R là
[A]. 250 W.
[B]. 200 W.
[C]. 225 W.
[D]. 300 W.
Câu 40. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là
[A]. $\dfrac{2\pi }{3}\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
[B]. $\dfrac{\pi }{6}\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
[C]. $\dfrac{\pi }{3}\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
[D]. $\dfrac{4\pi }{3}\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.