Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Anken

I- ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP ANKEN

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Anken 21

$1$. Dãy đồng đẳng và tên thông thường của anken

Etilen ($C_2H_4$), propilen ($C_3H_6$), butilen ($C_4H_8$),… đều có một liên kết đôi $C = C$, có công thức chung là $C_nH_{2n} (n \geq 2)$. Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen.

Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi $an$ thành đuôi $ilen$. Thí dụ

$CH_2=CH-CH_3$ $CH_2 =CH-CH_2-CH_3$ $ CH_3-CH=CH-CH_3$
$propilen$ $\alpha-butilen $ $\beta – butilen$

Nhóm $CH_2=CH-$ được gọi là nhóm vinyl.

$2$. Tên thay thế

a) Quy tắc

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Anken 23

Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

Đánh số $C$ mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi $en$ (khi mạch chính chỉ có $2$ hoặc $3$ nguyên tử $C$ thì không cần ghi).

b) Thí dụ

$CH_2=CH_2 ; CH_2=CH-CH_3 ; CH_2=CH-CH_2-CH_3 ; CH_3-CH=CH-CH_3 $
$eten propen but-1-en but-2-en$

II – CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN

$1$. Cấu trúc

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Anken 25

Hai nguyên tử $C$ mang nối đôi ở trạng thái lai hoá $sp^2$ (lai hoá tam giác).

Liên kết đôi $C=C$ ở phân tử anken gồm một liên kết $\sigma$ và một liên kết $\pi$. Liên kết $\sigma$ được tạo thành do sự xen phủ trục (của hai obitan lai hoá $sp^2$) nên tương đối bền vững. Liên kết $\pi$ được tạo thành do sự xen phủ bên (của $2$ obitan lai hoá $p$) nên kém bền hơn so với liên kết $\sigma$. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi $C=C$ không quay tự do được xung quanh trục liên kết (do bị cản trở bởi liên kết $\pi$)

Ở phân tử etilen, hai nguyên tử $C$ và bốn nguyên tử $H$ đều nằm cùng trên một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử), các góc $\widehat {HCH}$ và $\widehat {HCC} $ hầu như bằng nhau và gần bằng $120^0$.

$2.$ Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

Anken từ $C_4$ trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

Thí dụ: $CH_2=CHCH_2CH_2CH_3 CH_3CH=CHCH_2CH_3$
$pent-1-en pent-2-en$

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Anken 27.

b) Đồng phân hình học

Anken từ $C_4$ trở lên nếu mỗi $C$ mang liên kết đôi đính với $2$ nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có $2$ cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới $2$ đồng phân hình học. Nếu mạch chính nằm cùng một phía của liên kết $C=C$ thì gọi là đồng phân $cis$. Nếu mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết $C=C$ thì gọi là đồng phân $trans$.

Thí dụ:

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Anken 29

+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top