1. MỐI LIÊN HỆ GIỮA DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU.
Theo lượng giác: u=U0cos(ωt+φ) được biểu diễn bằng vòng tròn tâm O, bán kính U0, quay với tốc độ góc ω
Có 2 điểm M, N chuyển động tròn đều có hình chiếu lên Ou là u:
- N có hình chiếu lên Ou có u đang tăng (vận tốc là dương)
- M có hình chiếu lên Ou có u đang giảm (vậnt tốc là âm0
Dựa vào dữ kiện của từng bài, xác định điểm => chọn góc φ phù hợp.
2. DẠNG 1: TÍNH SỐ LẦN DÒNG ĐIỆN ĐỔI CHIỀU SAU MỘT KHOẢNG THỜI GIAN T
Trong mỗi giây: Dòng điện đổi chiều 2f lần
=> Trong thời gian t giây: Dòng điện đổi chiều t.2f lần
Đặc biệt: Nếu pha ban đầu \({\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2}\) hoặc \({\varphi _i} = – \dfrac{\pi }{2}\)thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f-1 lần
3. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH ĐIỆN LƯỢNG CHUYỂN QUA DÂY DẪN
- Điện lượng qua tiết diện S trong thời gian t: q=i.t
- Điện lượng qua tiết diện S trong thời gian t1 đến t2 : \(\Delta q = \int\limits_{{t_1}}^{{t_2}} {i{\rm{d}}t} \)
- Điện lượng qua tiết diện S trong 1 chu kì bằng 0
4. DẠNG 3: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN ĐÈN SÁNG – TẮT.
– Dùng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều để tính.
– Dòng điện xoay chiều:
- Mỗi giây dòng điện đôi chiều 2f lần.
- Nếu cho dòng điện qua bộ phận làm rung dây trong hiện tượng sóng dừng thì dây rung với tần số 2f.
– Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang sáng trong 1 chu kì.
Khi đặt điện áp u = U0cos(wt + ju) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1.
\(\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega }\) Với \(c{\rm{os}}\Delta \varphi = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}}\),\((0{\rm{ }} < \Delta \varphi < \dfrac{\pi }{2})\)