Đại số 10: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn Câu 1. Với giá trị nào của \[m\] thì hệ bất phương trình sau có nghiệm: \[\left\{ \begin{array}{l} 3\left( x-6 \right)< -3 \\ \dfrac{5x+m}{2}> 7 \end{array} \right. \] A. $$m> -11. $$ B. $$m\ge -11. $$ C. $$m< -11. $$ D. $$m\le -11. $$ Hướng dẫn \[\left\{ \begin{array}{l} 3\left( x-6 \right)< -3 \\ \dfrac{5x+m}{2}> 7 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x< 5 \\ x> \dfrac{14-m}{5} \end{array} \right. \] Hệ có nghiệm $$\Leftrightarrow \dfrac{14-m}{5}< 5\Leftrightarrow 14-m< 25\Leftrightarrow m> -11. $$ Chọn đáp án A. Câu 2. Định \[m\] để hệ sau có nghiệm duy nhất: $$\left\{ \begin{array}{l} mx\le m-3 \\ (m\text{ }+\text{ }3)x\ge m-9 \end{array} \right. $$ A. $$m=1. $$ B. $$m=-2. $$ C. \[m=2. \] D. Đáp số khác. Hướng dẫn Điều kiện cần đề hệ có nghiệm duy nhất là $$\dfrac{m-3}{m}=\dfrac{m-9}{m+3}\Leftrightarrow m=1$$ . Thử lại với $$m=1$$, hệ bất phương trình trở thành $$\left\{ \begin{array}{l} x\le -2 \\ x\ge -2 \end{array} \right. \Leftrightarrow x=-2$$. Vậy $$m=1$$ thỏa. Câu 3. Cho hệ bất phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l} x-3< 0 \\ m-x< 1 \end{array} \right. \] (1). Với giá trị nào của \[m\] thì (1) vô nghiệm: A. $$m< 4. $$ B. $$m> 4. $$ C. $$m\le 4. $$ D. \[m\ge 4. \] Hướng dẫn Tập nghiệm của \[x-3< 0\] là $${{S}_{1}}=\left( -\infty ;3 \right)$$ . Tập nghiệm của \[m-x< 1\] là $${{S}_{2}}=\left( m-1;+\infty \right)$$. Hệ vô nghiệm $$\Leftrightarrow {{S}_{1}}\bigcap {{S}_{2}}=\varnothing \Leftrightarrow m-1\ge 3\Leftrightarrow m\ge 4$$. Chọn đáp án D. Câu 4. Tập nghiệm của bất phương trình sau: $$\dfrac{3x+5}{2}-1\le \dfrac{x+2}{3}+x$$ A. $$S=\left( -\infty ;-5 \right). $$ B. $$S=\left( -5;+\infty \right). $$ C. $$S=\left[ -5;+\infty \right). $$ D. $$S=\left( -\infty ;-5 \right]. $$ Hướng dẫn $$\dfrac{3x+5}{2}-1\le \dfrac{x+2}{3}+x\Leftrightarrow 3\left( 3x+5 \right)-6\le 2\left( x+2 \right)+6x$$$$\Leftrightarrow x\le -5. $$ Chọn đáp án D. Câu 5. Tập nghiệm của hệ bất phương trình sau: $$\left\{ \begin{array}{l} 6x+\dfrac{5}{7}> 4x+7 \\ \dfrac{8x+3}{2}< 2x+25 \end{array} \right. $$ A. $$\left\{ \begin{array}{l} x=-1+t \\ y=3+2t \end{array} \right.. $$ B. $$\dfrac{22}{7}< x\le \dfrac{47}{4}. $$ C. $$\dfrac{22}{7}< x< \dfrac{47}{4}. $$ D. $$\dfrac{22}{7}\le x< \dfrac{47}{4}. $$ Hướng dẫn $$\left\{ \begin{array}{l} 6x+\dfrac{5}{7}> 4x+7 \\ \dfrac{8x+3}{2}< 2x+25 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2x> \dfrac{44}{7} \\ 4x< 47 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x> \dfrac{22}{7} \\ x< \dfrac{47}{4} \end{array} \right.. $$ Chọn đáp án C. Câu 6. Cho hệ bất phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l} 6x+\dfrac{5}{7}> 4x+7 \\ \dfrac{8x+3}{2}< 2x+25 \end{array} \right. \] (1). Số nghiệm nguyên của (1) là: A. Vô số. B. $$4. $$ C. $$8. $$ D. $$0. $$ Hướng dẫn Tập nghiệm của \[6x+\dfrac{5}{7}> 4x+7\]là $${{S}_{1}}=\left( \dfrac{22}{7};+\infty \right)$$ . Tập nghiệm của \[\dfrac{8x+3}{2}< 2x+25\]là $${{S}_{2}}=\left( -\infty ;\dfrac{47}{4} \right)$$. Hệ có tập nghiệm $$S={{S}_{1}}\bigcap {{S}_{2}}=\left( \dfrac{22}{7};\dfrac{47}{4} \right)$$. Tập nghiệm nguyên của hệ là $${{S}_{\mathbb{Z}}}=\left\{ 4,5,6,7,8,9,10,11 \right\}$$. Chọn đáp án C. Câu 7. Cho hệ bất phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l} 6x+\dfrac{5}{7}> 4x+7 \\ \dfrac{8x+3}{2}< 2x+25 \end{array} \right. \] (1). Số nghiệm nguyên của (1) là: A. Vô số. B. $$4. $$ C. $$8. $$ D. $$0. $$ Hướng dẫn Tập nghiệm của \[6x+\dfrac{5}{7}> 4x+7\]là $${{S}_{1}}=\left( \dfrac{22}{7};+\infty \right)$$ . Tập nghiệm của \[\dfrac{8x+3}{2}< 2x+25\]là $${{S}_{2}}=\left( -\infty ;\dfrac{47}{4} \right)$$. Hệ có tập nghiệm $$S={{S}_{1}}\bigcap {{S}_{2}}=\left( \dfrac{22}{7};\dfrac{47}{4} \right)$$. Tập nghiệm nguyên của hệ là $${{S}_{\mathbb{Z}}}=\left\{ 4,5,6,7,8,9,10,11 \right\}$$. Chọn đáp án C. Câu 8. Tập nghiệm của hệ bất phương trình sau: \[\left\{ \begin{array}{l} x-1\le 2x-3 \\ 3x< x+5 \\ \dfrac{5-3x}{2}\le x-3 \end{array} \right. \] A. \[S=\left( \dfrac{-11}{5};\dfrac{5}{2} \right). \] B. \[S=\left( \dfrac{11}{5};\dfrac{5}{2} \right]. \] C. \[S=\left( \dfrac{11}{5};\dfrac{5}{2} \right). \] D. $$S=\left[ \dfrac{11}{5};\dfrac{5}{2} \right). $$ Hướng dẫn \[\left\{ \begin{array}{l} x-1\le 2x-3 \\ 3x< x+5 \\ \dfrac{5-3x}{2}\le x-3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge 2 \\ x< \dfrac{5}{2} \\ 5x\ge 11 \end{array} \right. \Leftrightarrow \dfrac{11}{5}\le x< \dfrac{5}{2}. \] Chọn đáp án D. Câu 9. Các nghiệm tự nhiên bé hơn 6 của bất phương trình: \[5x\dfrac{1}{3}> 12-\dfrac{2x}{3}\] là: A. \[\left\{ 2;3;4;5 \right\}. \] B. \[\left\{ 3;4;5 \right\}. \] C. \[\left\{ 0;1;2;3;4;5 \right\}. \] D. \[\left\{ 3;4;5;6 \right\}. \] Hướng dẫn $$5x\dfrac{1}{3}> 12-\dfrac{2x}{3}\Leftrightarrow \dfrac{17}{3}x> \dfrac{37}{3}\Leftrightarrow x> \dfrac{37}{17}$$ Do các nghiệm là số tự nhiên bé hơn $$6$$ $$\Rightarrow x=\left\{ 3;4;5 \right\}. $$ Chọn đáp án B. Câu 10. Tập nghiệm của bất phương trình sau: $$2\left( x-1 \right)-x> 3\left( x-1 \right)-2x-5$$ A. $$S=\varnothing . $$ B. $$S=\mathbb{R}. $$ C. $$S=\left( 0;+\infty \right). $$ D. $$S=\left[ 0;+\infty \right). $$ Hướng dẫn $$2\left( x-1 \right)-x> 3\left( x-1 \right)-2x-5\Leftrightarrow 0x< 6\Leftrightarrow \forall x\in \mathbb{R}. $$ Chọn đáp án B. Xem thêm: Tổng hợp chuyên đề Đại số 10: Bất đẳng thức và bất phương trình