Điện từ trường, sóng điện từ, vật lí phổ thông

I – ĐIỆN TỪ TRƯỜNG.

1. Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Điện từ trường, sóng điện từ, vật lí phổ thông 13

2. Điện từ trường – Thuyết điện từ Mắc-xoen.

Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường xoáy, từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy.

Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ trường.

II – SÓNG ĐIỆN TỪ.

1. Định nghĩa – đặc điểm

– Định nghĩa:

Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

Điện từ trường, sóng điện từ, vật lí phổ thông 15
– Đặc điểm:

  • Sóng điện từ là sóng nganglan truyền được trong chân không và trong các môi trường vật chất. Tốc độ sóng điện từ phụ  thuộc vào môi trường truyền sóng; trong chân không, không khí là c = 3.108 m/s (tốc độ  lớn nhất con người có thể đạt được), trong các môi trường khác, tốc độ nhỏ hơn c
  • Véctơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) và véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. 3 véctơ \(\overrightarrow E \), \(\overrightarrow B \) và \(\overrightarrow v \) tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.
  • Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
  • Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng .
  • Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với lũy thừa bậc 4 của tần số.

2. Các loại sóng vô tuyến – ứng dụng.

Điện từ trường, sóng điện từ, vật lí phổ thông 17

+1
15
+1
4
+1
2
+1
2
+1
2

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top