I- CẤU TRÚC, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Cấu trúc phân tử của một số monoxicloankan
Công thức phân tử và cấu trúc một số monoxicloankan không nhánh như sau:
Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng
Xicloankan có $1$ vòng (đơn vòng) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều vòng (đa vòng) gọi là polixicloankan.
Monoxicloankan có công thức chung là $C_nH_{2n} (n \geq 3)$
Trừ xiclopropan , ở phân tử xicloankan các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng.
2. Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan
a) Quy tắc
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
b) Thí dụ
Một số xicloankan đồng phân tương ứng với công thức phân tử $C_6H_ {12}$ là:
II – TÍNH CHẤT XicloAnkan
1. Tính chất vật lí
Bảng $5.3$. Tính chất vật lí của một vài xicloankan
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
Xiclobutan chỉ cộng với hiđro:
Xicloankan vòng $5,6$ cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.
b) Phản ứng thế
Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ở ankan. Thí dụ:
c) Phản ứng oxi hoá
$C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2 \xrightarrow[{}]{{t^0}}nCO_2+nH_2O; \Delta H < 0$
$C_6H_{12}+9O_2 \xrightarrow[{}]{{t^0}}6CO_2 + 6H_2O; \Delta H=-3947,5 kJ $
Xicloankan không làm mất màu dung dịch $KMnO_4$
III- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ, xicloankan còn được điều chế từ ankan, thí dụ:
2. Ứng dụng
Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác, thí dụ: