Cách gọi tên Ankan, công thức ankan, hóa học phổ thông

Cách gọi tên Ankan: Tên mạch cacbon + an

I. Ankan là gì? Công thức và cách gọi tên AnKan

1. Ankan là gì, công thức cấu tạo?

– Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C, C-H có công thức chung là: CnH2n+2 (n≥1).

– Hợp chất trong dãy Ankan có công thức đơn giản nhất chính là metan: CH4

Cách gọi tên Ankan, công thức ankan, hóa học phổ thông
Công thức cấu tạo và mô hình phân tử của metan

2. Tên gọi của Ankan (danh pháp)

– Cách gọi tên Ankan mạch cacbon thẳng: Tên mạch cacbon + an

CH4: Metan  ;  C2H6: Etan ; C3H8: Propan   ;  C4H10: Butan ; C5H12: Pentan

C6H14: Hexan ;  C7H16: Heptan  ; C8H18: Octan  ;  C9H20: Nonan ; C10H22: Đecan

* Cách nhớ gợi ý: Mẹ (Metan) Em (Etan) Phải (Propan) Bón (Butan) Phân (Pentan) Hóa (Hexan) Học (Heptan) Ở (Octan) Ngoài (Nonan) Đồng (Đecan).

– Cách gọi tên Ankan khi mạch cacbon có nhánh:

+ Chọn mạch chính : là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.

+ Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.

+ Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).

 Ví dụ: 

Cách gọi tên Ankan, công thức ankan, hóa học phổ thông
Cách gọi tên Ankan, công thức ankan

II. Tính chất vật lí của Ankan

– Các ankan đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ và đều là những chất không màu.

– Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn.

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.

IV. Điều chế và Ứng dụng của Ankan

1. Điều chế Ankan

a) Trong công nghiệp

– Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.

b) Trong phòng thí nghiệm

– Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua tác dụng với nước:

– Nhiệt phân muối Natri của axit cacboxylic (phản ứng vôi tôi xút):

CH3COONa + NaOH \[\overset{t^{o},CaO}{\rightarrow}\] CH4↑ + Na2CO3

– Tổng quát: CnH2n+2-x(COONa)x + xNaOH \[\overset{t^{o},CaO}{\rightarrow}\] CnH2n+2 + xNa2CO3

– Riêng với CH4 có thể dùng phản ứng:

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4

C + 2H2 \[\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}\] CH4

2. Ứng dụng của Ankan

– Dùng làm dung môi, dầu bôi trơn và làm nhiên liệu như CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.

– Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,…

– Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac NH3 , axit axetic CH≡CH, rượu metylic C2H5OH và anđehit fomic HCHO.

+1
26
+1
5
+1
4
+1
4
+1
15

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top