Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12

Xét chiều biến thiên của hàm số

Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 17

Xét chiều biến thiên của hàm số y = f (x) ta thực hiện các bước sau:

  • Tìm tập xác định D của hàm số .
  • Tính đạo hàm y’ = f'(x ) .
  • Tìm các giá trị của x thuộc D để f'(x ) = 0 hoặc f'(x ) không xác định( ta gọi đó là điểm tới hạn hàm số ).
  • Xét dấu y ‘ = f'(x ) trên từng khoảng x thuộc D.
  • Dựa vào bảng xét dấu và điều kiện đủ suy ra khoảng đơn điệu của hàm số.

Ví dụ 1: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \( y = {{x + 2} \over {x – 1}} \)

Hướng dẫn

Hàm số đã cho xác định trên khoảng ( – ∞;1)∪ (1;+∞)
Ta có \(\ y’ = – \dfrac{3}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 1\)
chieu-bien-thien-cua-ham-so-png.2

Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng ( – ∞;1)∪ (1;+∞)

[collapse]

Ví dụ 2: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \( y = {{ – {x^2} + 2x – 1} \over {x + 2}} \)

Hướng dẫn

Hàm số đã cho xác định trên khoảng ( – ∞;- 2)∪ (- 2;+∞)
Ta có: \(y’=\dfrac{-{{x}^{2}}-4x+5}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}},\forall \ne -2\Rightarrow y’=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-5 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\)
chieu-bien-thien-cua-ham-so-png.3




Vậy, hàm số đồng biến trên các khoảng (−5;−2) và (−2;1), nghịch biến trên các khoảng (−∞;−5) và (1;+∞).

Đối với hàm \(y=\dfrac{ax+b}{cx+d},\,\left( ac\ne 0 \right)\) luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.

  • Đối với hàm số \(y=\dfrac{a{{x}^{2}}+bx+c}{a’x+b’}\) luôn có ít nhất hai khoảng đơn điệu.
  • Cả hai dạng hàm số trên không thể luôn đơn điệu trên ℝ.

[collapse]

Ví dụ 3: Xét chiều biến thiên của hàm số sau: \(y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+24x+26\)

Hướng dẫn

Hàm số đã cho xác định trên ℝ .
* Ta có: \(y’=-3{{x}^{2}}-6x+24\Rightarrow y’=0\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}-6x+24=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-4 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)
chieu-bien-thien-cua-ham-so-png.4




+ Trên khoảng(−4;2): y ‘ > 0 ⇒ y đồng biến trên khoảng (−4;2),
+ Trên mỗi khoảng (−∞;−4), (2;+∞) :y ‘ < 0 ⇒ y nghịch biến trên các khoảng(−∞;−4), (2;+∞) .

[collapse]

Ví dụ 4: Xét chiều biến thiên của hàm số sau: \(y={{x}^{4}}-6{{x}^{2}}+8x+1\)

Hướng dẫn

Giải​
Hàm số đã cho xác định trên ℝ .
Ta có: \(y’=4{{x}^{3}}-12x+8=4{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x+2 \right)\Rightarrow y’=0\Leftrightarrow 4{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x+2 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\)
chieu-bien-thien-cua-ham-so-png.5

Vậy,hàm số đồng biến trên khoảng (−2;+∞) và nghịch biến trên khoảng (−∞;−2).
Nhận xét:

  • Ta thấy tại x = 1 thì y = 0 , nhưng qua đó y ‘ không đổi dấu.
  • Đối với hàm bậc bốn \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{3}}+c{{x}^{2}}+dx+e\) luôn có ít nhất một khoảng đồng biến và một khoảng nghịch biến. Do vậy với hàm bậc bốn không thể đơn điệu trên ℝ.

[collapse]

Ví dụ 5: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \(y=\sqrt{{{x}^{2}}-2x}\)

Hướng dẫn

Giải​

  • Hàm số đã cho xác định trên mỗi nửa khoảng (−∞;0] ∪ [2;+∞) .
  • Ta có \(y’=\dfrac{x-1}{\sqrt{{{x}^{2}}-2x}},\forall x\in \left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)\)

Hàm số không có đạo hàm tại các điểm x = 0,x = 2.
Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 19

Vậy , hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;0)và đồng biến trên khoảng (2;+∞)

[collapse]

Ví dụ 6: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \(y=\sqrt{3{{x}^{2}}-{{x}^{3}}}\)

Hướng dẫn

Giải​
* Hàm số đã cho xác định trên nửa khoảng (−∞;3].
* Ta có: \(y’=\dfrac{3\left( 2x-{{x}^{2}} \right)}{2\sqrt{3{{x}^{2}}-{{x}^{3}}}},\forall x\in \left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 0;3 \right)\)
Hàm số không có đạo hàm tại các điểmx = 0, x = 3 .
Suy ra, trên mỗi khoảng (−∞;0) và (0;3): y ‘ = 0 ⇔ x = 2
Bảng biến thiên:

Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 21

Hàm số đồng biến trên khoảng (0;2) , nghịch biến trên các khoảng (−∞;0) và (2;3).

[collapse]

Ví dụ 7: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \(y=x\sqrt{1-{{x}^{2}}}\)

Hướng dẫn

Giải​

  • Hàm số đã cho xác định trên đoạn [ – 1; 1].
  • Ta có: \(y’=\dfrac{1-2{{x}^{2}}}{2\sqrt{1-{{x}^{2}}}},\forall x\in \left( -1;1 \right);\)
  • Hàm số không có đạo hàm tại các điểm x = −1,x = 1.

Trên khoảng (- 1; 1): y’ = 0 \(\Leftrightarrow x=\pm \dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 23

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( \dfrac{-\sqrt{2}}{2};\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)\) nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( -1;-\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)\) và \(\left( \dfrac{\sqrt{2}}{2};1 \right)\)

[collapse]

Ví dụ 8: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \(y=x+1-2\sqrt{{{x}^{2}}+3x+3}\)

Hướng dẫn

Giải​

  • Hàm số đã cho xác định trên ℝ
  • Ta có: \( {y}’=1-\dfrac{2x+3}{\sqrt{{{x}^{2}}+3x+3}}\Rightarrow {y}’=0\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+3x+3}=2x+3\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ge -\dfrac{3}{2} \\ & {{x}^{2}}+3x+3={{\left( 2x+3 \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow x=-1 \)

Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 25

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;−1) , nghịch biến trên khoảng (−1;+∞) .

[collapse]

Ví dụ 9: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: \(y=\left| {{x}^{2}}-2x-3 \right|\)

Hướng dẫn

Giải​
* Hàm số đã cho xác định trên R
* Ta có \(y’=\left\{ \begin{align} & 2x-2\,\,khix\le -1\vee x\ge 3 \\ & –2x+2\,\,khi-1<x<3 \\ \end{align} \right.\)
Hàm số không có đạo hàm tại x = -1 và x = 3.
+ Trên khoảng (—1; 3) : y’ = 0 x = 1;
+ Trên khoảng (—X;—1): y ‘ < 0;
+ Trên khoảng (3; +X): y ‘ > 0.
Bảng biến thiên:
Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 27

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng(-1;1) và (3; +X) , nghịch biến trên mỗi khoảng (-X; -1) và (1; 3)

[collapse]

Ví dụ 10: Xét chiều biến thiên của các hàm số sauy = 2sin(x) + cos(2x) trên đoạn [0; π]

Hướng dẫn

Giải​

  • Hàm số đã cho xác định trên đoạn [0; π]
  • Ta có y’ = 2cos(x)[1 – 2sin(x)],x ∈ [0; π]

Trên đoạn [0; π]: $y’ = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \in \left[ {0;\pi } \right] \hfill \\ \left[ \begin{gathered} \cos \left( x \right) = 0 \hfill \\ \sin \left( x \right) = \dfrac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} \vee x = \dfrac{\pi }{6} \vee x = \dfrac{{5\pi }}{6}$
Bảng biến thiên

Xét chiều biến thiên của hàm số, khảo sát hàm số 12 29

Dựa vào bảng biến thiên suy ra: hàm số đồng biến trên các khoảng (0; π/6) và (π/2; 5π/6), nghịch biến trên các khoảng (π/6; π/2) và (5π/6; π)

[collapse]

Ví dụ 11: Chứng minh rằng hàm số y = 2sin(x) + cos(x) đồng biến trên đoạn [0; π/3] và nghịch biến trên đoạn [π/3; π]

Hướng dẫn

Hàm số đã cho xác định trên đoạn [0; π]
Ta có: y’ = sinx(2cosx – 1); x ∈ [0; π]
Vì x ∈ [0; π] => sinx > 0 nên đoạn (0; π): y’ = 0 <=>cosx = 0,5 <=>x = π/3
Trên khoảng (0; π/3): y’ > 0 nên hàm số đồng biến trên đoạn [0; π/3]
Trên khoảng (π/3; π): y’ < 0 nên hàm số đồng biến trên đoạn [π/3; π]

[collapse]

Ví dụ 12. Chứng minh rằng: f(x) = cos(2x) – 2x + 3 nghịch biến trên R.

Hướng dẫn

Ta có: $f'(x) = – 2(\sin 2x + 1) \le 0,\,\,\forall x \in R$ và $f'(x) = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = – 1 \Leftrightarrow x = – \dfrac{\pi }{4} + k\pi ,\,\,k \in Z$
Hàm số f liên tục trên mỗi đoạn $\left[ { – \dfrac{\pi }{4} + k\pi ; – \dfrac{\pi }{4} + \left( {k + 1} \right)\pi } \right]$ và có đạo hàm f’(x) < 0 với mọi $x \in \left( { – \dfrac{\pi }{4} + k\pi ; – \dfrac{\pi }{4} + \left( {k + 1} \right)\pi } \right),\,\,k \in Z$.
Do đó, hàm số nghịch biến trên mỗi đoạn $\left[ { – \dfrac{\pi }{4} + k\pi ; – \dfrac{\pi }{4} + \left( {k + 1} \right)\pi } \right],\,\,k \in Z$.
Vậy hàm nghịch biến trên R.

[collapse]

Ví dụ 13. Chứng minh rằng: $f\left( x \right) = x + {\cos ^2}x$ đồng biến trên R.

Hướng dẫn

Ta có: f’(x) = 1 – sin2x; $f'(x) = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi ,\,\,k \in Z$
NX: Hàm số f liên tục trên mỗi đoạn $\left[ {\dfrac{\pi }{4} + k\pi ;\dfrac{\pi }{4} + \left( {k + 1} \right)\pi } \right]$ và có đạo hàm f’(x) > 0 với mọi $x \in \left( {\dfrac{\pi }{4} + k\pi ;\dfrac{\pi }{4} + \left( {k + 1} \right)\pi } \right),\,\,k \in Z$.
Do đó hàm số đồng biến trên mỗi đoạn $\left[ {\dfrac{\pi }{4} + k\pi ;\dfrac{\pi }{4} + \left( {k + 1} \right)\pi } \right],\,\,k \in Z$.
Vậy hàm đồng biến trên R.

[collapse]
+1
0
+1
1
+1
0
+1
2
+1
1

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top