Vật lí lớp 10 Bài tập động lượng của một vật, hệ vật thuộc chủ đề vật lí lớp 10 Động lượng
Lý thuyết cần nhớ để giải bài tập động lượng của một vật, hệ vật
Động lượng là gì?
Động lượng là đại lượng vật li đo lượng chuyển động của một vật, đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động cho vật. Động lượng \[\vec{p}\] của một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc \[\vec{v}\] được xác định bằng biểu thức \[\vec{p}=m.\vec{v} \]
Công thức động lượng của một vật
\[\vec{p}\] = \[m.\vec{v}\]
Trong đó:
- m lần lượt là khối lượng của vật (kg)
- v lần lượt là vận tốc của vật (m/s)
- p lần lượt là động lượng của (kg.m/s)
Công thức động lượng của hệ hai vật
\[\vec{p}\] = \[\vec{p_1}\]+ \[\vec{p_2}\] = \[m_1.\vec{v_1} + m_2.\vec{v_2}\]
Công thức độ lớn động lượng của hệ hai vật
- $\overrightarrow{{{v}_{1}}}\uparrow \uparrow \overrightarrow{{{v}_{2}}}\to p={{p}_{1}}+{{p}_{2}}={{m}_{1}}{{v}_{1}}+{{m}_{2}}{{v}_{2}}$
- $\overrightarrow{{{v}_{1}}}\uparrow \downarrow \overrightarrow{{{v}_{2}}}\to p=\left| {{p}_{1}}-{{p}_{2}} \right|=\left| {{m}_{1}}{{v}_{1}}-{{m}_{2}}{{v}_{2}} \right|$
- \[\overrightarrow{{{v}_{1}}}\bot \overrightarrow{{{v}_{2}}}\to p=\sqrt{p_{1}^{2}+p_{2}^{2}}=\sqrt{{{\left( {{m}_{1}}{{v}_{1}} \right)}^{2}}+{{\left( {{m}_{2}}{{v}_{2}} \right)}^{2}}}\]
- \[\left( \overrightarrow{{{v}_{1}}},\overrightarrow{{{v}_{2}}} \right)=\alpha \to p=\sqrt{p_{1}^{2}+p_{2}^{2}+2{{p}_{1}}{{p}_{2}}\cos \alpha }\]
Trong đó:
- m1; m2 lần lượt là khối lượng của vật 1, vật 2 (kg)
- v1; v2: lần lượt là vận tốc của vật 1, vật 2 (m/s)
- p1, p2 lần lượt là động lượng của vật 1, vật 2 (kg.m/s)
Video lý thuyết về động lượng biến thiên động lượng
Bài tập động lượng của một vật, hệ vật
Bài 1: Tính động lượng của vật trong các trường hợp sau
a/ vật 2kg chuyển động với vận tốc 5m/s
b/ vật 500g chuyển động với vận tốc 36km/h
Hướng dẫn giải Bài tập động lượng của một vật, hệ vật
a/ p = mv = 2.5 = 10 (kg.m/s)
b/ p = mv = 0,5 (kg) . 10 (m/s) = 5 (kg.m/s)
Bài 2: Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, xác định động lượng của hệ vật trong các trường hợp sau biết khối lượng và vận tốc của các vật lần lượt là 400g và 200g; 6m/s và 12m/s
a) Hai vật chuyển động song song, cùng chiều.
b) Hai vật chuyển động song song, ngược chiều.
c) Hai vật chuyển động hợp nhau một góc vuông.
d) Véc tơ vận tốc của hai vật hợp nhau một góc 120o.
Hướng dẫn giải Bài tập động lượng của một vật, hệ vật
Chọn chiều dương là chiều của \[\vec{v_1}\]
a/ p=m1v1 + m2v2=4,8 kg.m/s
b/ p=m1v1 – m2v2=0
c/ p=\[\sqrt{(m_{1}v_{1})^{2}+(m_{2}v_{2})^{2}}\]=3,4 kg.m/s
d/ p=\[\sqrt{p_{1}^{2}+p_{2}^{2}+2p_{1}p_{2}cos120}\]=2,4 kg.m/s