Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và bất phương trình

Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và bất phương trình

Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và bất phương trình 5

Xét tính đơn điệu

  • Nếu hàm số y = f (x ) luôn đơn điệu nghiêm cách trên D ( hoặc luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên D ) thì số nghiệm của phương trình: f (x ) = k sẽ không nhiều hơn một và f (x ) = f (y ) khi và chỉ khi x = y.
  • Nếu hàm số y = f (x ) luôn đơn điệu nghiêm cách trên D ( hoặc luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên D ) và hàm số y = g (x ) luôn đơn điệu nghiêm ngoặc ( hoặc luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến ) trên D , thì số nghiệm trên D của phương trình f (x ) = g (x ) không nhiều hơn một.
  • Nếu hàm số y = f (x ) có đạo hàm đến cấp n trên D và phương trình ${f^{\left( k \right)}}\left( x \right) = 0$ có m nghiệm, khi đó phương trình ${f^{\left( {k – 1} \right)}}\left( x \right) = 0$ có nhiều nhất là m + 1 nghiệm.
  • Nếu hàm số y = f (x ) xác định trên D và có f ′′ (x ) > 0 hoặc f ′′ (x ) < 0 trên I thì f ‘ (x ) đồng biến hoặc luôn luôn nghịch biến trên I nên f ‘ (x ) = 0 nhiều nhất 1 nghiệm trên I suy ra f (x ) nhiều nhất 2 nghiệm trên I .

Bài tập minh họa
Ví dụ 1
: Giải phương trình: ${x^5} + {x^3} – \sqrt {1 – 3x} + 4 = 0$.

Hướng dẫn

Điều kiện: $x \le {\textstyle{1 \over 3}}$. Đặt $f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} – \sqrt {1 – 3x} + 4 = 0$.
Ta có: $f’\left( x \right) = 5{x^4} + 3{x^2} + {\textstyle{3 \over {2\sqrt {1 – 3x} }}} > 0$ => f (x) đồng biến trên $\left( { – \infty ,{\textstyle{1 \over 3}}} \right]$.
Mặt khác f (-1) = 0 nên phương trình f (x) = 0 có nghiệm duy nhất x = -1.

[collapse]

Ví dụ 2: Giải phương trình: $\sqrt {{x^2} + 15} = 3x – 2 + \sqrt {{x^2} + 8} $
Hướng dẫn

Bất phương trình <=> $f\left( x \right) = 3x – 2 + \sqrt {{x^2} + 8} – \sqrt {{x^2} + 15} $ = 0 (1).
+ Nếu $x \le {\textstyle{2 \over 3}}$ thì f (x) < 0 => (1) vô nghiệm.
+ Nếu $x > {\textstyle{2 \over 3}}$ thì $f’\left( x \right) = 3 + x\left( {{\textstyle{1 \over {\sqrt {{x^2} + 8} }}} – {\textstyle{1 \over {\sqrt {{x^2} + 15} }}}} \right) > 0\,\,\forall x > {\textstyle{2 \over 3}}$
=> f (x) đồng biến trên $\left( {{\textstyle{2 \over 3}}, + \infty } \right)$ mà f (1) = 0 nên (1) có đúng 1 nghiệm x = 1

[collapse]

Ví dụ 3: Giải phương trình: $\sqrt {x + 1} + \sqrt[3]{{5x – 7}} + \sqrt[4]{{7x – 5}} + \sqrt[5]{{13x – 7}} < 8$ (*)
Hướng dẫn

Điều kiện $x \ge {\textstyle{5 \over 7}}$. Đặt $f\left( x \right) = \sqrt {x + 1} + \sqrt[3]{{5x – 7}} + \sqrt[4]{{7x – 5}} + \sqrt[5]{{13x – 7}}$
Ta có: $f’\left( x \right) = {\textstyle{1 \over {2\sqrt {x + 1} }}} + {\textstyle{5 \over {3 \cdot \sqrt[3]{{{{\left( {5x – 7} \right)}^2}}}}}} + {\textstyle{7 \over {4 \cdot \sqrt[4]{{{{\left( {7x – 5} \right)}^3}}}}}} + {\textstyle{{13} \over {5 \cdot \sqrt[5]{{{{(13x – 7)}^4}}}}}} > 0$
=> f (x) đồng biến trên $\left[ {{\textstyle{5 \over 7}}, + \infty } \right)$. Mà f (3) = 8 nên (*) <=> f (x) < f (3) <=> x < 3.
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là ${\textstyle{5 \over 7}} \le x < 3$

[collapse]

Ví dụ 4: Giải phương trình: ${5^x} + {4^x} + {3^x} + {2^x} = {\textstyle{1 \over {{2^x}}}} + {\textstyle{1 \over {{3^x}}}} + {\textstyle{1 \over {{6^x}}}} – 2{x^3} + 5{x^2} – 7x + 17$ (*)
Hướng dẫn



(*) $ \Leftrightarrow f\left( x \right) = {5^x} + {4^x} + {3^x} + {2^x} – {\left( {{\textstyle{1 \over 2}}} \right)^x} – {\left( {{\textstyle{1 \over 3}}} \right)^x} – {\left( {{\textstyle{1 \over 6}}} \right)^x} = – 2{x^3} + 5{x^2} – 7x + 17 = g\left( x \right)$
Ta có f (x) đồng biến và g’(x) = -6x$^2$ + 10x – 7 < 0 ∀x => g(x) nghịch biến.
Nghiệm của f (x) = g(x) là hoành độ giao điểm của y = f(x) và y = g(x).
Do f (x) tăng; g(x) giảm và $f\left( 1 \right) = g\left( 1 \right) = 13$ nên (*) có nghiệm duy nhất x = 1.

[collapse]

Ví dụ 5: Giải phương trình: Tìm số m Max để $m\left( {\left| {\sin x} \right| + \left| {\cos x} \right| + 1} \right) \le \left| {\sin 2x} \right| + \left| {\sin x} \right| + \left| {\cos x} \right| + 2\,\,\,\forall x$ (*)
Hướng dẫn

Đặt $t = \left| {\sin x} \right| + \left| {\cos x} \right| \ge 0 \Rightarrow {t^2} = {\left( {\left| {\sin x} \right| + \left| {\cos x} \right|} \right)^2} = 1 + \left| {\sin 2x} \right|$ => $1 \le {t^2} \le 2$ => $1 \le t \le \sqrt 2 $, khi đó (*) <=> $m\left( {t + 1} \right) \le {t^2} + t + 1\,\,\;\forall t \in \left[ {1,\sqrt 2 } \right]$ <=> $f\left( t \right) = {\textstyle{{{t^2} + t + 1} \over {t + 1}}} \ge m\;\forall t \in \left[ {1,\sqrt 2 } \right]$ <=> $\mathop {{\mathop{\rm Min}\nolimits} }\limits_{t \in \left[ {1,\sqrt 2 } \right]} f\left( t \right) \ge m$.
Do $f’\left( t \right) = {\textstyle{{{t^2} + 2t} \over {{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} > 0$ nên f (t) đồng biến trên $\left[ {1,\sqrt 2 } \right]$ => $\mathop {{\mathop{\rm Min}\nolimits} }\limits_{t \in \left[ {1,\sqrt 2 } \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = {\textstyle{3 \over 2}}$ => $m \le {\textstyle{3 \over 2}}$ => ${\mathop{\rm Max}\nolimits} m = {\textstyle{3 \over 2}}$

[collapse]

Ví dụ 6: Giải phương trình: ${2008^{{{\sin }^2}x}} – {2008^{{{\cos }^2}x}} = \cos 2x$
Hướng dẫn

${2008^{{{\sin }^2}x}} – {2008^{{{\cos }^2}x}} = {\cos ^2}x – {\sin ^2}x \Leftrightarrow {2008^{{{\sin }^2}x}} + {\sin ^2}x = {2008^{{{\cos }^2}x}} + {\cos ^2}x$(*)
Xét $f\left( u \right) = {2008^u} + u$.
Ta có $f’\left( u \right) = {2008^u}.\ln u + 1 > 0$. Suy ra f(u) đồng biến. (*) $ \Leftrightarrow f\left( {{{\sin }^2}x} \right) = f\left( {{{\cos }^2}x} \right) \Leftrightarrow {\sin ^2}x = {\cos ^2}x \Leftrightarrow \cos 2x = 0 \Leftrightarrow x = {\textstyle{\pi \over 4}} + {\textstyle{{k\pi } \over 2}},k \in Z$

[collapse]

Ví dụ 7: Giải phương trình: Tìm $x,y \in \left( {0,\pi } \right)$thỏa mãn hệ $\left\{ \begin{array}{l} {\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}x – {\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}y = x – y\\ 3x + 5y = 2\pi \end{array} \right.$
Hướng dẫn

${\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}x – {\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}y = x – y \Leftrightarrow x – {\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}x = y – {\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}y$.
Xét hàm số đặc trưng $f\left( u \right) = u – {\mathop{\rm cotg}\nolimits} {\rm{ }}u,u \in \left( {0,\pi } \right)$.
Ta có $f’\left( u \right) = 1 + {\textstyle{1 \over {{{\sin }^2}u}}} > 0$.
Suy ra f(u) đồng biến trên (0;π).
Khi đó $\left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) = f\left( y \right)\\ 3x + 5y = 2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = {\textstyle{\pi \over 4}}$

[collapse]

Ví dụ 8: Giải phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} 2x + 1 = {y^3} + {y^2} + y\\ 2y + 1 = {z^3} + {z^2} + z\\ 2z + 1 = {x^3} + {x^2} + x \end{array} \right.$ (*).
Hướng dẫn



Xét $f\left( t \right) = {t^3} + {t^2} + t$ với $t \in R$ => $f’\left( t \right) = 2{t^2} + {\left( {t + 1} \right)^2} > 0$ => f (t) tăng.
Không mất tính tổng quát giả sử x ≤ y ≤ z
=> $f\left( x \right) \le f\left( y \right) \le f\left( z \right)$ => $2z + 1 \le 2x + 1 \le 2y + 1 \Leftrightarrow z \le x \le y$ => x = y = z = ± 1

[collapse]

Ví dụ 9: Giải phương trình: $\sqrt x + \sqrt {x – 5} + \sqrt {x + 7} + \sqrt {x + 16} = 14$
Hướng dẫn

Điều kiện: $x \ge 5$. Đặt $f(x) = \sqrt x + \sqrt {x – 5} + \sqrt {x + 7} + \sqrt {x + 16} $
Ta có $f'(x) = \dfrac{1}{{2\sqrt x }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {x – 5} }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 7} }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 16} }} > 0,\forall x \in \left( {5; + \infty } \right)$.
Do đó hàm số$f(x) = \sqrt x + \sqrt {x – 5} + \sqrt {x + 7} + \sqrt {x + 16} $ đồng biến trên $\left[ {5; + \infty } \right)$.
Mà $f(9) = 14$ nên x = 9 là nghiệm duy nhất của phương trình.

[collapse]

Ví dụ 10: Giải phương trình : $\sqrt {5{x^3} – 1} + \sqrt[3]{{2x – 1}} + x = 4$
Hướng dẫn

Điều kiện: $x \ge \dfrac{1}{{\sqrt[3]{5}}}$
Đặt $f(x) = \sqrt {5{x^3} – 1} + \sqrt[3]{{2x – 1}} + x$
Ta có $f’\left( x \right) = \dfrac{{15{x^2}}}{{2\sqrt {5{x^3} – 1} }} + \dfrac{2}{{3\sqrt[3]{{{{(2x – 1)}^2}}}}} + 1 > 0,\forall x \in (\dfrac{1}{{\sqrt[3]{5}}}; + \infty )$ nên hàm số đồng biến trên $ \in [\dfrac{1}{{\sqrt[3]{5}}}; + \infty )$ . Mà f(x) = 4 nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.

[collapse]

Ví dụ 11: Giải phương trình : $\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} = 2\sqrt 3 + \sqrt {4 – x} $ (1)
Hướng dẫn

Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l} 2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16 \ge 0\\ 4 – x \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} (x + 2)(2{x^2} – x + 8) \ge 0\\ 4 – x \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow – 2 \le x \le 4$
Khi đó, (1) $ \Leftrightarrow \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} – \sqrt {4 – x} = 2\sqrt 3 $
Xét hàm số $f\left( x \right) = \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} – \sqrt {4 – x} $ trên $\left[ { – 2;4} \right]$
Ta có $f’\left( x \right) = \dfrac{{3({x^2} + x + 1)}}{{\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {4 – x} }} > 0,\forall x \in ( – 2;4)$
Do đó hàm số $f\left( x \right) = \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} – \sqrt {4 – x} $ đồng biến trên $\left[ { – 2;4} \right]$.
Mà$f\left( 1 \right) = 2\sqrt 3 $ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.

[collapse]

Ví dụ 12: Giải phương trình $\sqrt {\left( {x + 2} \right)\left( {2x – 1} \right)} – 3\sqrt {x + 6} = 4 – \sqrt {\left( {x + 6} \right)\left( {2x – 1} \right)} + 3\sqrt {x + 2} $
Hướng dẫn

Điều kiện: $x \ge \dfrac{1}{2}$
Viết lại phương trình dưới dạng như sau $\left( {\sqrt {2x – 1} – 3} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {x + 6} } \right) = 4$
Nhận xét: Để phương trình có nghiệm thì $\sqrt {2x – 1} – 3 > 0 \Leftrightarrow x > 5$.
Xét hàm số $f\left( x \right) = g\left( x \right)h\left( x \right)$ với $g\left( x \right) = \sqrt {2x – 1} – 3;h\left( x \right) = \sqrt {x + 2} + \sqrt {x + 6} $
Ta có $g’\left( x \right) = \dfrac{1}{{\sqrt {2x – 1} }} > 0,\forall x > 5;h’\left( x \right) = \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 2} }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 6} }} > 0,\forall x > 5$.
Do đó hàm số $g\left( x \right) = \sqrt {2x – 1} – 3;h\left( x \right) = \sqrt {x + 2} + \sqrt {x + 6} $ dương và cùng đồng biến trên $\left( {5; + \infty } \right)$.Suy ra $f\left( x \right) = g\left( x \right)h\left( x \right)$ đồng biến trên $\left( {5; + \infty } \right)$.
Mà $f\left( 7 \right) = 4$ nên x = 7 là nghiệm duy nhất của phương trình

[collapse]
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top