Tính chất hóa học của chì: Tác dụng với dung dịch kiềm; Tác dụng với phi kim; Tác dụng với axit
Tính chất hóa học của chì
– Chì có tính khử yếu. Thế điện cực chuẩn của chì E0Pb2+/Pb= – 0,13V.
a. Tác dụng với phi kim
Ví dụ: Pb + F2 → PbF2
Pb + O2 → PbO
– Chì kim loại chỉ bị ôxi hóa ở bề ngoài trong không khí tạo thành một lớp chì ôxít mỏng, chính lớp ôxít này lại là lớp bảo vệ chì không bị ôxi hóa tiếp.
b. Tính chất hóa học của chì: Tác dụng với axit
– Chì không tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc bên ngoài kim loại.
– Chì tan nhanh trong dung dịch H2SO4 đặc nóng và tạo thành muối tan là Pb (HSO4)2.
Pb + 3H2SO4 → Pb(HSO4)2 + SO2 ↑ + 2H2O.
– Chì dễ dàng tan trong dung dịch HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.
3Pb + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Pb(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O.
c. Tác dụng với dung dịch kiềm
– Chì cũng tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.
Pb + 2NaOH (đặc) + 2H2O → Na2[Pb(OH)4] + H2 ↑