Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết – tổng hợp đề thi thử vật lí 2024

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết
Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết

Câu 1.

Một vật dao động điều hòa với phương trình $$ x=8\cos \left( 2\pi t+\dfrac{\pi }{3} \right) $$ (cm). Tọa độ của vật không thể nhận giá trị nào sau đây?

[A]. –8 cm.

[B]. 9 cm.

[C]. 4 cm.

[D]. 0

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Tọa độ của vật không thể nhận giá trị 9 cm.

[collapse]

Câu 2.

Tọa độ (li độ) của vật dao động điều hòa là

[A]. hàm bậc nhất theo thời gian.

[B]. hàm bậc hai theo thời gian.

[C]. không thay đổi.

[D]. hàm điều hòa theo thời gian.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Tọa độ (li độ) của vật dao động điều hòa là hàm điều hòa theo thời gian.

[collapse]

Câu 3.

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật có li độ x thì lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào nó là

[A]. –kx.

[B]. –kx2.

[C]. $$ -\dfrac{1}{2}k{{\text{x}}^{2}}. $$

[D]. $$ -\dfrac{1}{2}k\text{x}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Con lắc lò xo nằm ngang, khi vật có li độ x thì lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào nó là F = –kx.

[collapse]

Câu 4.

Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, dao động vuông pha có biên độ là A1 và A2 thỏa mãn 3A= 4A1 thì dao động tổng hợp có biên độ là

[A]. $$ \dfrac{5}{4}{{A}_{1}}. $$

[B]. $$ \dfrac{5}{3}{{A}_{1}}. $$

[C]. 7A1.

[D]. 3A1.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

x1 và x2 vuông pha → $$ A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}=\dfrac{5}{3}{{A}_{1}}. $$

[collapse]

Câu 5.

Một vật dao động điều hòa với chu kì T, biên độ A. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ $$ \dfrac{A}{2} $$ là

[A]. $$ \dfrac{T}{2}. $$

[B]. $$ \dfrac{T}{12}. $$

[C]. $$ \dfrac{T}{6}. $$

[D]. $$ \dfrac{T}{4}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết 17

Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng (x = 0) đến vị trí có li độ $$ x=\dfrac{A}{2} $$ là $$ \dfrac{T}{12}. $$

[collapse]

Câu 6.

Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm thì tốc độ của nó bằng

[A]. 12,56 cm/s.

[B]. 20,08 cm/s.

[C]. 25,13 cm/s.

[D]. 18,84 cm/s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$$ v=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=\dfrac{2\pi }{T}\sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=\dfrac{2\pi }{2}\sqrt{0,{{1}^{2}}-0,{{06}^{2}}}=0,2513\,m/s=25,13\,cm/s. $$

[collapse]

Câu 7.

Hai điểm sáng dao động điều hòa cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α1 và α2 theo thời gian t như hình vẽ.

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết 19

Kể từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là

[A]. 0,15 s.

[B]. 0,30 s.

[C]. 0,20 s.

[D]. 0,25 s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Ta có $$ {{\alpha }_{1}}=\dfrac{20\pi }{27}t+\dfrac{2\pi }{3} $$ ; $$ {{\alpha }_{2}}=\dfrac{20\pi }{27}t-\dfrac{8\pi }{9} $$ $$ \xrightarrow{\text{ t }{{A}_{1}}={{A}_{2}}=1}\bar{d}={{x}_{1}}-{{x}_{2}}=1,3\cos \left( \dfrac{20\pi }{27}+\dfrac{7\pi }{18} \right) $$
+ Thời điểm đầu tiên gặp nhau là
$$ {{t}_{1}}=\dfrac{\dfrac{\pi }{2}-\dfrac{7\pi }{18}}{\dfrac{20\pi }{27}}=0,15\ s. $$

Cách khác: do $$ \cos \alpha =\cos \left( -\alpha \right) $$ nên ta kẻ đường pha đối

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết 21
Dễ thấy thời điểm đầu tiên gặp nhau là t1 = 0,15 s.

[collapse]

Câu 8.

So với âm cơ bản, họa âm bậc hai (do cùng một dây đàn phát ra) có

[A]. tần số lớn gấp 2 lần.

[B]. cường độ lớn gấp 2 lần.

[C]. biên độ lớn gấp 2 lần.

[D]. tốc độ truyền âm lớn gấp 2 lần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

So với âm cơ bản, họa âm bậc hai (do cùng một dây đàn phát ra) có tần số lớn gấp 2 lần.

[collapse]

Câu 9.

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm S1 và S2 dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ

[A]. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.

[B]. dao động với biên độ cực tiểu.

[C]. dao động với biên độ cực đại.

[D]. không dao động.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ có \[\Delta d=0\] nên dao động với biên độ cực đại.

[collapse]

Câu 10.

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 3cos(4πt + 5πx) (cm) (x tính bằng m, t tính bằng s). Khi nói về sóng này, phát biểu nào dưới đây đúng?

[A]. Sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[B]. Tốc độ truyền sóng là 12π cm/s.

[C]. Biên độ của sóng là 3 m.

[D]. Tốc độ cực đại của phần tử sóng là 80 cm/s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Dấu (+) trước tích chứa thừa số tọa độ x → sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[collapse]

Câu 12.

Một nguồn âm điểm phát âm ra môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Biết mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn âm 100 m có giá trị là 20 dB. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 1 m có giá trị là

[A]. 60 dB.

[B]. 40 dB.

[C]. 100 dB.

[D]. 80 dB.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$${{10}^{L-2}}={{\left( \dfrac{100}{1} \right)}^{2}}={{10}^{4}}\to L=6\text{ }B=60\text{ d}B. $$

[collapse]

Câu 13.

Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm, căng ngang, có hai đầu A và B cố định, đang có sóng dừng. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phần tử dây tại M đang dao động với phương trình uM = 8cos10πt (mm) (t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị nằm trong khoảng từ 85 cm/s đến 120 cm/s. Số bụng sóng trên dây là

[A]. 9.

[B]. 10.

[C]. 8.

[D]. 11.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$$f=n\dfrac{v}{2\ell }\to v=\dfrac{9}{n}\xrightarrow{0,85<v<1,2}7,5<n<10,5$$(*)
M là trung điểm của AB, nếu số bụng là chẵn thì M là nút (không dao động)
Vậy từ (*), suy ra n = 9.

[collapse]

Câu 14.

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện C không phân nhánh. Điện áp giữa hai đầu

[A]. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.

[B]. cuộn dây luôn ngược pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.

[C]. cuộn dây luôn vuông pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.

[D]. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

+ Điện áp giữa hai đầu điện trở R luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
+ Điện áp giữa hai đầu tụ điện và giữa hai đầu cuộn dây luôn ngược pha nhau và vuông pha với dòng điện trong mạch.

[collapse]

Câu 15.

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là

[A]. $$I=U{{Z}_{L}}. $$

[B]. $$I=\dfrac{U}{{{Z}_{L}}}. $$

[C]. $$I=\dfrac{{{Z}_{L}}}{U}. $$

[D]. $$I={{U}^{2}}{{Z}_{L}}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là $$I=\dfrac{U}{{{Z}_{L}}}. $$

[collapse]

Câu 16.

Đặt điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết \[L=\dfrac{1}{\pi }\ (H)\] và \[C=\dfrac{{{4. 10}^{-4}}}{\pi }\ (F). \] Để i sớm pha hơn u thì f thỏa mãn

[A]. f > 25 Hz.

[B]. f < 25 Hz.

[C]. f \[\le \] 25 Hz.

[D]. f \[\ge \]25 Hz.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Để i sớm pha hơn u thì f thỏa mãn $${{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}\Rightarrow f<\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\Rightarrow f<25\,H\text{z}. $$

[collapse]

Câu 17.

Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên).

Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết 23

Số chỉ vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?

[A]. Chốt m.

[B]. Chốt n.

[C]. Chốt p.

[D]. Chốt q.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Vôn kế V đo điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp B, số chỉ vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi số vòng dây của cuộn B là nhỏ nhất, tức là khi khóa K ở chốt q.

[collapse]

Câu 18.

Một máy phát điện xoay chiều một pha có stato gồm 8 cuộn dây nối tiếp và rôto 8 cực quay đều với tốc độ 750 vòng/phút, tạo ra suất điện động hiệu dụng 220 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 4 mWb. Số vòng của mỗi cuộn dây là

[A]. 25 vòng.

[B]. 28 vòng.

[C]. 31 vòng.

[D]. 35 vòng.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

n = 12,5 vòng/s → f = pn = 50 Hz → ω = 2πf = 100π (rad/s).
E0 = ωΦ0N[số cuộn dây] → N ≈ 31 vòng/1 cuộn.

[collapse]

Câu 19.

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 200 V. Khi giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 0,5U. Giá trị của U là

[A]. 250 V.

[B]. 200 V.

[C]. 100 V.

[D]. 300 V.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

\[\left\langle \left. \begin{array}{l} \bullet \dfrac{{{U}_{1}}}{200}=\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}} \\ \left. \begin{array}{l} \bullet \dfrac{{{U}_{1}}}{U}=\dfrac{{{N}_{1}}-n}{{{N}_{2}}} \\ \bullet \dfrac{{{U}_{1}}}{0,5U}=\dfrac{{{N}_{1}}+n}{{{N}_{2}}} \end{array} \right\}\to {{N}_{1}}=3n \end{array} \right\}\to U=300\ V. \right. \]

[collapse]

Câu 20.

Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc w quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức $$ e={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\dfrac{5\pi }{6} \right). $$ Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với véctơ cảm ứng từ một góc bằng

[A]. 300.

[B]. 600.

[C]. 1200.

[D]. 1500.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$$ e={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\dfrac{5\pi }{6} \right)\to \Phi =\dfrac{{{E}_{0}}}{\omega }\cos \left( \omega t-\dfrac{2\pi }{3} \right) $$ → \[{{\left. \left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{B} \right) \right|}_{t=0}}=\left| {{\varphi }_{\Phi }} \right|=\dfrac{2\pi }{3}. \]

[collapse]

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Số câu hỏi ngẫu nhiên được yêu cầu thì nhiều hơn danh mục này chứa đựng ! ()

[/spoiler]

Câu 22.

Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là chúng

[A]. phản xạ kém ở mặt đất.

[B]. đâm xuyên tốt qua tầng điện li.

[C]. phản xạ rất tốt trên tầng điện li.

[D]. phản xạ kém trên tầng điện li.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là chúng phản xạ rất tốt trên tầng điện li.

[collapse]

Câu 23.

Mạch dao động điện từ LC lí tưởng, khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 8 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch

[A]. tăng 4 lần.

[B]. tăng 2 lần.

[C]. giảm 2 lần.

[D]. giảm 4 lần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$$T = 2\pi \sqrt {LC} \Rightarrow \dfrac{{T’}}{T} = \sqrt {\dfrac{8}{2}} = 2.$$

[collapse]

Câu 24.

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC lí tưởng có biểu thức i = 0,157cos(100πt) A, t tính bằng s. Lấy π = 3,14. Điện tích của tụ điện tại thời điểm t = $$ \dfrac{1}{120} $$ (s) có độ lớn

[A]. 2,50. 10-4 C.

[B]. 1,25. 10-4 C.

[C]. 5,00. 10-4 C.

[D]. 4,33. 10-4 C.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Viết biểu thức q
\[\left\{ \begin{array}{l}{{q}_{0}}=\dfrac{{{I}_{0}}}{\omega }={{5. 10}^{-4}}C \\{{\varphi }_{q}}={{\varphi }_{i}}-\dfrac{\pi }{2}=-\dfrac{\pi }{2}\end{array} \right. \text{ }\xrightarrow{{}}\text{ }q={{5. 10}^{-4}}\text{. cos(100}\pi t-\dfrac{\pi }{2})\text{ }C\]
Tại \[t=\dfrac{1}{120}s\to q={{5. 10}^{-4}}\text{. cos(100}\pi \dfrac{1}{120}-\dfrac{\pi }{2})=2,{{5. 10}^{-4}}C\].

[collapse]

Câu 25.

Gọi nđ, nv và n lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng và lam. Hệ thức nào sau đây đúng?

[A]. n > nđ > nv.

[B]. nv > n > nđ.

[C]. n > nv > nđ.

[D]. nđ > nv > n.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Chiết suất của môi trường biến thiên theo màu sắc ánh sáng, và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím:
nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím

[collapse]

Câu 26.

Tách ra một chùm sáng hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ tới tím. Đây là hiện tượng

[A]. tán sắc ánh sáng.

[B]. phản xạ ánh sáng.

[C]. nhiễu xạ ánh sáng.

[D]. giao thoa ánh sáng.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Hiện tượng chùm ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ tới tím là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

[collapse]

Câu 27.

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ

[A]. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

[B]. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.

[C]. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

[D]. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

\[\text{sin}\,\text{r}=\dfrac{\sin i}{n}\xrightarrow{{{n}_{cham}}>{{n}_{vang}}}{{r}_{cham}}<{{r}_{vang}}. \]

[collapse]

Câu 28.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng nhau qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi

[A]. 7 vân.

[B]. 4 vân.

[C]. 6 vân.

[D]. 2 vân.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Lúc đầu trên MN có 9 vân sáng và MN = 8i
Lúc sau: $$ \dfrac{{{i}^{/}}}{i}=\dfrac{{{D}^{^{/}}}}{D}=\dfrac{4}{3} $$ → $$ {{i}^{/}}=\dfrac{4}{3}i $$ → số vân sáng trên MN là $$ 2\left[ \dfrac{MN}{2{{i}^{/}}} \right]+1=7 $$ .

[collapse]

Câu 29.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 406 nm đến 760 nm (406 nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ1 là

[A]. 464 nm.

[B]. 487 nm.

[C]. 456 nm.

[D]. 542 nm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

\[\dfrac{{{\lambda }_{\max }}+{{\lambda }_{\min }}}{2\left( {{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }} \right)}<k<\dfrac{{{\lambda }_{\max }}+{{\lambda }_{\min }}}{{{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }}}\]→
$$ 1,64<k<3,29 $$
→ k = 2, 3.
⁕ k = 2 → 1015 < x < 1140 và x = 1,5λ2 = 2,5λ→ $$ {{\lambda }_{1\max }}=\dfrac{{{x}_{\max }}}{2,5}=456 $$ nm.
⁕ k = 3 → 1520 ≤ x ≤ 1624 và x = 2,5λ2 = 3,5λ→ $$ {{\lambda }_{2\max }}=\dfrac{{{x}_{\max }}}{3,5}=464 $$ nm.

[collapse]

Câu 32.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 400 nm đến 750 nm. Trên màn, M là vị trí xa vân trung tâm nhất mà tại đó có đúng 2 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm là

[A]. 9,6 mm.

[B]. 12,0 mm.

[C]. 8,0 mm.

[D]. 6,4 mm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$$ k<\dfrac{\alpha +n}{\alpha -1}=\dfrac{31}{7} $$
→ $$ {{k}_{\max }}=4 $$
→ $$ {{x}_{\max }}=({{k}_{\max }}+2){{i}_{\min }}=9,6\ mm. $$

[collapse]

Câu 33.

Số nơtron có trong hạt nhân $${}_{6}^{14}C$$ là

[A]. 6.

[B]. 20.

[C]. 8.

[D]. 14.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Số nơtron có trong hạt nhân $${}_{6}^{14}C$$ là 14 – 6 = 8.

[collapse]

Câu 34.

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn

[A]. khối lượng.

[B]. động lượng.

[C]. số nuclôn.

[D]. năng lượng toàn phần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn số khối (số nuclôn) và điện tích hạt nhân, không có sự bảo toàn khối lượng.

[collapse]

Câu 35.

X là chất phóng xạ β. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất. Sau 53,6 phút, số hạt β sinh ra gấp 3 lần số hạt nhân X còn lại trong mẫu. Chu kì bán rã của X bằng

[A]. 8,93 phút.

[B]. 13,4 phút.

[C]. 26,8 phút.

[D]. 53,6 phút.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

$${{2}^{\dfrac{t}{T}}}-1=3\to t=2T=53,6\to t=26,8$$phút.

[collapse]

Câu 36.

Một chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N0 chu kì bán rã T, sau thời gian Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ là N. Sau thời gian 3Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã là

[A]. \[\dfrac{{{N}^{2}}}{3N{}_{0}}\].

[B]. N0 – 2N2.

[C]. N0 – \[\dfrac{{{N}^{3}}}{N_{0}^{2}}\].

[D]. N0 – 3N.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Sau thời gian ∆t: $${{N}_{0}}{{. 2}^{-\dfrac{\Delta t}{T}}}=N\to {{2}^{-\dfrac{\Delta t}{T}}}=\dfrac{N}{{{N}_{0}}}$$
Sau thời gian 3∆t: $${{N}_{0}}\left( 1-{{2}^{-\dfrac{3\Delta t}{T}}} \right)={{N}_{0}}. \left( 1-{{\left( \dfrac{N}{{{N}_{0}}} \right)}^{3}} \right)={{N}_{0}}-\dfrac{{{N}^{3}}}{N_{0}^{2}}$$.

[collapse]

Câu 37.

Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?

[A]. Cả E và F đều tăng lên gấp đôi.

[B]. Cả E và F đều không đổi.

[C]. E tăng gấp đôi; F không đổi.

[D]. E không đổi; F tăng gấp đôi.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Xét điện tích Q và điện tích thử q, điện trường tác dụng lên điện tích thuwrq là
\[E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{r^2 }}\]
Do đó khi thay đổi q thì E không đổi.
Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử q là
F = qE ; khi q tăng gấp đôi thì F cũng tăng gấp đôi.

[collapse]

Câu 38.

Câu nào sau đây là sai khi nói về máy thu điện?

[A]. Mỗi máy thu điện có một suất phản điện xác định đặc trưng cho máy thu.

[B]. Dòng điện đi vào cực âm của máy thu điện.

[C]. Đơn vị của suất phản điện cũng là đơn vị của hiệu điện thế.

[D]. Acquy khi đang được nạp điện là một máy thu điện.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Với máy thu điện thì dòng điện vào cực dương ; ra cực âm ví dụ như Acquy khi nạp điện, …
Do đó phát biểu sai : Dòng điện đi vào cực âm của máy thu điện.

[collapse]

Câu 39.

Trong sự phóng điện thành miền, nguyên nhân tạo ra miền tối catôt là do sát mặt catôt:

[A]. Không có sự ion hóa chất khí.

[B]. Không có sự phát sáng của electron.

[C]. Không có sự va chạm giữa electron với các phân tử khí.

[D]. Không có các electron đi qua khu vực này.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Trong sự phóng điện thành miền, nguyên nhân tạo ra miền tối catôt là do sát mặt catôt không có sự va chạm giữa electron với các phân tử khí.

[collapse]

Câu 40.

Khung dây hình chữ nhật (AB = a = 10cm; BC = b = 5cm) gồm N = 20 vòng nối tiếp có thể quay nhanh cạnh AB thẳng đứng. Khung có dòng điện I = 1A đi qua mỗi vòng dây và đặt trong từ trường đều có $$\overrightarrow{B}$$ nằm ngang, góc hợp bởi $$\overrightarrow{B}$$ và $$\overrightarrow{n}$$ bằng 30o, B = 0,5T. Tính momen lực tác dụng lên khung.

[A]. M = 2,5.10-2N.m.

[B]. M = 2,25.10-2N.m.

[C]. M = 3,5.10-2N.m.

[D]. M = 3,25.10-2N.m.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 05

Do góc hợp bởi $$\overrightarrow{B}$$ và $$\overrightarrow{n}$$ bằng 30o nên $$\overrightarrow{B}$$ hợp với mặt phẳng khung một góc β = 60o
Lực từ tác dụng lên BC và DA trực đối nhau (không gây ra momen quay)
Lực từ tác dụng lên AB và CD là hai lực song song (hình vẽ)
Đề thi thử vật lí 05_2024 có giải chi tiết 25
F1 = F= N.BIsinα = NBIαsin90o = NBIα
Lực $${{\overrightarrow{F}}_{1}}$$ có giá đi qua trục quay AB nên không gây ra momen quay.
Lực $${{\overrightarrow{F}}_{2}}$$ có tác dụng làm khung quay quanh trục AB nên có momen lực:
M = F2.HA = NBIα.BCcosβ = NBIα.bcos60o
Vậy ta có: M = 20.0,5.1.0,1.0,05.0,5 = 0,025N.m = 2,5.10-2N.m

[collapse]
+1
1
+1
0
+1
0
+1
0
+1
1

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top