Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết – tổng hợp đề thi thử vật lí 2024

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết
Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết

Câu 1.

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được

[A]. từ \[4\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[4\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

[B]. từ \[2\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[2\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

[C]. từ \[2\sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[2\sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

[D]. từ \[4\sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[4\sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Khi điện dung tăng từ C1 = 10 pF đến C2 = 640 pF thì chu kì có giá trị từ $${{T}_{1}}=2\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}={{4.10}^{-8}}s$$ đến $${{T}_{2}}=2\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}={{3.2.10}^{-7}}s.$$

 




[collapse]

Câu 2.

Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?

[A]. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.

[B]. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.

[C]. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.

[D]. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Dao động cơ tắt dần của một vật có biên độ dao động và cơ năng giảm dần theo thời gian.

[collapse]

Câu 3.

Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là m0. Khi chúng kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m, năng lượng liên kết ΔE. Biết c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng?

[A]. m = m0.

[B]. $$\Delta E=\left( m-{{m}_{0}} \right){{c}^{2}}. $$

[C]. m < m0.

[D]. m > m0.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Biểu thức luôn đúng là: m < m0.

[collapse]

Câu 4.

Một đoạn mạch gồm tụ $$C=\dfrac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)$$ và cuộn cảm thuần có độ tự cảm $$L=\dfrac{2}{\pi }H$$mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là$${{u}_{L}}=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{3} \right)V. $$ Điện áp tức thời ở hai đầu tụ có biểu thức như thế nào?

[A]. $${{u}_{C}}=50\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\dfrac{2\pi }{3} \right)V. $$

[B]. $${{u}_{C}}=50\cos \left( 100\pi t-\dfrac{\pi }{6} \right)V. $$

[C]. $${{u}_{C}}=50\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{6} \right)V. $$

[D]. $${{u}_{C}}=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{3} \right)V. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

$$\dfrac{{{U}_{0L}}}{{{Z}_{L}}}=\dfrac{{{U}_{0C}}}{{{Z}_{C}}}\to {{U}_{0C}}=50\sqrt{2}\text{ V}$$
uL và uC ngược pha, do đó: \[{{\varphi }_{{{u}_{C}}}}={{\varphi }_{{{u}_{L}}}}-\pi =-\dfrac{2\pi }{3}\]
Vậy: $${{u}_{C}}=50\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\dfrac{2\pi }{3} \right)V. $$

[collapse]

Câu 5.

Hạ âm có tần số

[A]. lớn hơn 20 kHz và tai người không nghe được.

[B]. nhỏ hơn 16 Hz và tai người không nghe được.

[C]. nhỏ hơn 16 Hz và tai người nghe được.

[D]. lớn hơn 20 kHz và tai người nghe được.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz và tai người không nghe được.

[collapse]

Câu 6.

Đặt điện áp $$u=U\sqrt{2}\cos \omega t$$(ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng

[A]. ωL.

[B]. $$\dfrac{1}{\omega L}$$.

[C]. $$\dfrac{\omega }{L}. $$

[D]. $$\dfrac{L}{\omega }. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Cảm kháng: $${{Z}_{L}}=\omega L$$

[collapse]

Câu 7.

Giới hạn quang điện của đồng là 0,3 µm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là

[A]. 0,40 µm.

[B]. 0,10 µm.

[C]. 0,25 µm.

[D]. 0,20 µm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu \[\lambda \le {{\lambda }_{0}}\leftrightarrow \lambda =0,40\,\mu m\] không thỏa mãn.

[collapse]

Câu 8.

Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp (có R là biến trở) là u = U0cos(ω.t). Khi R = 100 Ω, thì công suất mạch đạt cực đại Pmax = 100 W. Giá trị nào của R sau đây cho công suất của mạch là 80 W ?

[A]. 70 Ω.

[B]. 60 Ω.

[C]. 50 Ω.

[D]. 80 Ω.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

[collapse]

Câu 9.

Khi cho một tia sáng đơn sắc đi từ nước có chiết suất $$ \dfrac{4}{3} $$ vào một môi trường trong suốt nào đó thì tốc độ của ánh sáng bị giảm đi một lượng là 10m/s. Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt với ánh sáng đơn sắc này bằng

[A]. 1,5.

[B]. $$ \sqrt{2} $$ .

[C]. 2,4.

[D]. 2.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

$$ \dfrac{c}{\dfrac{4}{3}}-\dfrac{c}{n}={{10}^{8}}\to n=2,4 $$

[collapse]

Câu 10.

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 µH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu. Trong không khí, để thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị

[A]. từ 9 pF đến 5,63 nF.

[B]. từ 9 pF đến 5,63 nF.

[C]. từ 9 pF đến 56,3 nF.

[D]. từ 90 pF đến 56,3 nF.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Điện dung phải điều chỉnh từ $$ {{C}_{\min }}=\dfrac{\lambda _{\min }^{2}}{4{{\pi }^{2}}{{c}^{2}}L}\approx 90\ pF $$ tới $$ {{C}_{\max }}=\dfrac{\lambda _{\max }^{2}}{4{{\pi }^{2}}{{c}^{2}}L}\approx 56,3\ nF. $$

[collapse]

Câu 11.

Lực hạt nhân còn được gọi là

[A]. lực tĩnh điện.

[B]. lực hấp dẫn.

[C]. lực tương tác mạnh.

[D]. lực tương tác điện từ.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Lực hạt nhân còn được gọi là lực tương tác mạnh.

[collapse]

Câu 12.

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là

[A]. 0,5 m.

[B]. 1 m.

[C]. 2 m.

[D]. 1,5 m.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là một bước sóng.

[collapse]

Câu 13.

Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền $$_{53}^{127}I$$và đồng vị phóng xạ $$_{53}^{131}I$$ lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ $$_{53}^{131}I$$ phóng xạ β và biến đổi thành xenon $$_{54}^{131}Xe$$ với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ $$_{53}^{131}I$$còn lại chiếm

[A]. 25%.

[B]. 20%.

[C]. 15%.

[D]. 30%.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Giả sử ban đầu có 6 hạt $$_{53}^{127}I$$ và 4 hạt $$_{53}^{131}I$$.
Sau 9 ngày (1 chu kì bán rã) thì còn 2 hạt $$_{53}^{131}I$$.
Vậy $$_{53}^{131}I$$còn lại chiếm $$\dfrac{2}{6+2}. 100%$$ = 25%.

[collapse]

Câu 14.

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch (với 0 < φ < 0,5π). Đoạn mạch đó

[A]. gồm điện trở thuần và tụ điện.

[B]. chỉ có cuộn cảm.

[C]. gồm cuộn cảm thuần và tụ điện.

[D]. gồm điện trở thuần và cuộn cảm thuần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc φ với 0 < φ < 0,5π nên đoạn mạch gồm điện trở thuần và tụ điện hoặc RLC với ZL < ZC.

[collapse]

Câu 15.

Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em = –0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En = –13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

[A]. 0,4340 μm.

[B]. 0,4860 μm.

[C]. 0,0974 μm.

[D]. 0,6563 μm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

\[{{E}_{m}}-{{E}_{n}}=\dfrac{hc}{\lambda }\leftrightarrow \lambda =\dfrac{hc}{{{E}_{m}}-{{E}_{n}}}=\dfrac{1,{{9875. 10}^{-25}}}{\left( -0,85+13,6 \right). 1,{{6. 10}^{-19}}}=9,{{74. 10}^{-8}}m. \]

[collapse]

Câu 16.

Câu nào sau đây là sai khi nói về máy thu điện?

[A]. Mỗi máy thu điện có một suất phản điện xác định đặc trưng cho máy thu.

[B]. Dòng điện đi vào cực âm của máy thu điện.

[C]. Đơn vị của suất phản điện cũng là đơn vị của hiệu điện thế.

[D]. Acquy khi đang được nạp điện là một máy thu điện.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Với máy thu điện thì dòng điện vào cực dương ; ra cực âm ví dụ như Acquy khi nạp điện, …
Do đó phát biểu sai : Dòng điện đi vào cực âm của máy thu điện.

[collapse]

Câu 17.

Trong thí nghiệm Y-âng, chiếu vào hai khe lần lượt các ánh sáng đơn sắc: lục (I); đỏ (II); vàng (III) và tím (IV) thì ánh sáng đơn sắc cho khoảng vân lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là

[A]. (I) và (IV).

[B]. (II) và (III).

[C]. (III) và (IV).

[D]. (II) và (IV).

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

$$ i=\dfrac{\lambda D}{a}\xrightarrow{{{\lambda }_{do}}>{{\lambda }_{vang}}>{{\lambda }_{luc}}>{{\lambda }_{tim}}}{{i}_{do}}>{{i}_{vang}}>{{i}_{luc}}>{{i}_{tim}}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {{i}_{\text{max}}}={{i}_{do}} \\ {{i}_{\text{min}}}={{i}_{tim}} \end{array} \right. $$

[collapse]

Câu 18.

Thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 10,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 10,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là

[A]. 5.

[B]. 7.

[C]. 9.

[D]. 11.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Gọi điểm cực đại giao thoa xa A nhất là M, trung điểm của AB là O
Do số vân cực đại nhiều hơn số vân cực tiểu nên: $$ MB=0,6\ cm<\dfrac{\lambda }{4}\to \lambda >2,4 $$ cm (*)
MO = $$ 4,7\ cm=n\dfrac{\lambda }{2}\xrightarrow{(*)}n<3,9 $$
→ $$ {{n}_{\max }}=3 $$ thì $$ {{\lambda }_{\min }}=\dfrac{47}{15} $$ cm.
Với $$ {{\lambda }_{\min }}=\dfrac{47}{15} $$ cm thì số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là $$ 2\left[ \dfrac{AB}{{{\lambda }_{\min }}} \right]+1=7. $$

[collapse]

Câu 19.

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 3cos(4πt + 5πx) (cm) (x tính bằng m, t tính bằng s). Khi nói về sóng này, phát biểu nào dưới đây đúng?

[A]. Sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[B]. Tốc độ truyền sóng là 12π cm/s.

[C]. Biên độ của sóng là 3 m.

[D]. Tốc độ cực đại của phần tử sóng là 80 cm/s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Dấu (+) trước tích chứa thừa số tọa độ x → sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[collapse]

Câu 20.

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên trục Ox (O là vị trí cân bằng) với cùng tần số và li độ tại thời điểm t lần lượt là x1 và x2. Hình bên là một phần đường cong biểu diễn mối liên hệ giữa x1 và tích x1x2.

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 27

Độ lệch pha giữa x1 và x2 có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

[A]. 0,7 rad.

[B]. 0,8 rad.

[C]. 1,0 rad.

[D]. 0,9 rad.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

+ Khi x1 = –4 thì x2 = –1 (gọi thời điểm này là t1)
Khi x1 = –2 thì x2 = –1 (gọi thời điểm này là t2)

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 29

Tại t1, $$ {{x}_{1}}{{x}_{2}}_{(\max )} $$ nên pha P1 và P2 đối xứng qua Ox.
+ $$ 2={{A}_{1}}\cos 3\dfrac{\Delta \varphi }{2} $$ và $$ 4={{A}_{1}}\cos \dfrac{\Delta \varphi }{2} $$ → $$ \cos \dfrac{\Delta \varphi }{2}=\dfrac{\sqrt{14}}{4} $$
+ $$ \Delta \varphi \approx 0,72 $$ rad. Chọn A.

[collapse]

Câu 21.

Đồng vị \[{}_{92}^{234}U\] sau một chuỗi phóng xạ α và β biến đổi thành\[{}_{82}^{206}Pb\], đã phóng ra

[A]. 7 hạt α và 4 hạt êlectron.

[B]. 7 hạt α và 8 hạt êlectron.

[C]. 14 hạt α và 8 hạt êlectron.

[D]. 14 hạt α và 4 hạt êlectron.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

\[_{92}^{234}U\to x_{2}^{4}\alpha +\ y_{-1}^{\ \ 0}{{e}^{-}}+\text{ }_{82}^{206}Pb\]
Ta có: $$ \left\{ \begin{array}{l}234=4x+206 \\92=2x-y+82\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x=7 \\y=4\end{array} \right. $$

[collapse]

Câu 22.

Một vật dao động điều hòa thì những đại lượng nào sau đây có giá trị không thay đổi?

[A]. Biên độ và tần số.

[B]. Gia tốc và li độ.

[C]. Gia tốc và tần số.

[D]. Biên độ và li độ.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Một vật dao động điều hòa thì biên độ và tần số có giá trị không thay đổi.

[collapse]

Câu 23.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm (vân trung tâm ở chính giữa). Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

[A]. 21 vân.

[B]. 15 vân.

[C]. 17 vân.

[D]. 19 vân.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Số vân sáng: $$ \left[ \dfrac{L}{2i} \right].2+1 $$ = 9.
Số vân tối: $$ \left[ \dfrac{L}{2i}+0,5 \right].2 $$ = 8.
→ Vậy tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa là 17.

[collapse]

Câu 24.

Ba tấm kim loại phẳng giống nhau được đặt song song với nhau như hình dưới. Diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản liên tiếp nhau bằng nhau và bằng d. Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là U. Ngắt AB ra khỏi nguồn, dịch chuyển bản B theo phương vuông góc với bản một đoạn x. Tính UAB theo x

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 31

[A]. $$U^{‘}=\dfrac{U(d^{2}-x^{2})}{d^{2}}$$.

[B]. $$U^{‘}=\dfrac{U(d^{2}+x^{2})}{d^{2}}$$.

[C]. $$U^{‘}=\dfrac{2U(d^{2}-x^{2})}{d^{2}}$$.

[D]. $$U^{‘}=\dfrac{2U(d^{2}+x^{2})}{d^{2}}$$.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Ta có sơ đồ mạch

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 33

Khoảng cách giữa hai bản tụ C1: d1 = d + x
Khoảng cách giữa hai bản tụ C2: d2 = d – x
Điện dung tụ C1 mới:
$$C_{1}=\dfrac{\epsilon\epsilon_{0}S}{d + x}$$.
Điện dung tụ C2 mới:
$$C_{2}=\dfrac{\epsilon\epsilon_{0}S}{d – x}$$.
Điện dung của bộ tụ mới:
$$C^{‘} = C_{1}+C_{2} = \dfrac{2\epsilon\epsilon_{0}Sd}{d^{2}-x^{2}}$$
Khi ngắt điện, điện tích trên tụ không thay đổi, điện tích của bộ tụ.
$$Q^{‘}=C^{‘}U^{‘}=Q_{1}+Q_{2} = \dfrac{\epsilon\epsilon_{0}SU}{d}$$
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.
$$U^{‘} = \dfrac{Q^{‘}}{C^{‘}}\dfrac{2\epsilon\epsilon_{0}SU(d^{2}-x^{2})}{d.2\epsilon\epsilon_{0}Sd}= \dfrac{U(d^{2}-x^{2})}{d^{2}}$$

[collapse]

Câu 25.

Xét một mắt cận được mô tả ở hình dưới đây. Dùng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng. Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là:

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 35

[A]. | f | = OCv.

[B]. | f | = OCc.

[C]. | f | = CvCc.

[D]. | f | = OV.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Muốn nhìn vật ở xa vô cực thì người mắt cận phải đeo kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự là: |f | = OCv.

[collapse]

Câu 26.

Đặt điện áp xoay chiều $$u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\varphi\right)$$ (U > 0, ω > 0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tụ điện có điện dung C. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là

[A]. $$\dfrac{U\sqrt{2}}{\omega C}. $$

[B]. $$\dfrac{U}{\omega C}. $$

[C]. $$\sqrt{2}U\omega C. $$

[D]. $$U\omega C. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là $$I=\dfrac{U}{{{Z}_{C}}}=U\omega C. $$

[collapse]

Câu 27.

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 10 Ω và cuộn cảm thuần nối tiếp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng

[A]. 120 W.

[B]. 320 W.

[C]. 240 W.

[D]. 160 W.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

\[{{\text{U}}_{R}}=\sqrt{{{U}^{2}}-U_{L}^{2}}=\] 40 V → \[\text{P}=\dfrac{U_{R}^{2}}{R}=160\]W.

[collapse]

Câu 28.

Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và một tụ điện có điện dung 10 µF mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch φ = φu – φi là

[A]. 0

[B]. $$\dfrac{\pi }{4}$$ .

[C]. $$-\dfrac{\pi }{2}$$ .

[D]. $$\dfrac{\pi }{2}$$.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

$${{Z}_{L}}=2\pi fL=2\pi . 50. 0,2=62,8\,\,\Omega $$
$${{Z}_{C}}=\dfrac{1}{2\pi fC}=\dfrac{1}{2\pi {{. 10. 10}^{-6}}}=3183\,\,\Omega $$
ZL < ZC nên u chậm pha i một góc $$\dfrac{\pi }{2}\Rightarrow $$ φ = φu – φi $$=-\dfrac{\pi }{2}$$

[collapse]

Câu 29.

Sự phát sáng của con đom đóm dựa trên hiện tượng

[A]. nhiệt – phát quang.

[B]. quang – phát quang.

[C]. điện – phát quang.

[D]. hóa – phát quang.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Sự phát sáng của con đom đóm dựa trên hiện tượng hóa – phát quang.

[collapse]

Câu 30.

(QG-2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và λ. Giá trị λ gần nhất với giá trị nào sau đây?

[A]. 560 nm.

[B]. 540 nm.

[C]. 550 nm.

[D]. 570 nm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

+ $$ \dfrac{n-1}{\alpha -1}\le k<\dfrac{\alpha +n}{\alpha -1}\to 2\le k<5 $$ → k = 2; 3; 4 → (k1, k2, k3) = (2, 3, 4); (3, 4, 5); (4, 5, 6)
+ $$ \dfrac{{{k}_{x}}}{{{k}_{y}}}=\dfrac{660}{440}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{6}{4} $$ ; ta có hai trường hợp:
⁕ kx = 3, ky = 2 → kZ = 4 → λ = 330 μm (loại).
⁕ k1 = 6, k2 = 4 → k = 5 → λ = 528 μm.

[collapse]

Câu 31.

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

[A]. Mạch biến điệu.

[B]. Anten thu.

[C]. Mạch khuếch đại.

[D]. Mạch tách sóng.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Sơ đồ khối của một máy thu thanh dùng vô tuyến gồm: Anten thu, Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần, Mạch tách sóng, Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần, Loa.

[collapse]

Câu 32.

Một electron, có năng lượng ban đầu W = 1,64.10-16 J, bay vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-3 T, theo hướng hợp với đường sức từ trường một góc α = 60o. Hãy tính bán kính quỹ đạo và chu kì quay của electron.

[A]. R = 1.87 cm, T = 6,19.10-9 s.

[B]. R = 4 cm, T = 6.10-9 s.

[C]. R = 3 cm, T = 5.10-9 s.

[D]. R = 3,5 cm, T = 5.10-9 s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Năng lượng ban đầu của electron chính là động năng của electron. Nên ta có:
\[{\rm{W}} = \dfrac{1}{2}m\upsilon ^2\Rightarrow\upsilon= \sqrt{\dfrac{{2W}}{m}}= \sqrt{\dfrac{{2.1,64.10^{-16} }}{{9,1.10^{ – 31} }}}= 1,9.10^{7} \left( {m/s} \right)\]

Khi electron bay vào từ trường đều, lực lo – ren – xơ đóng vai trò làm electron chuyển động theo hình xoắn ốc:

$$qvB\sin \alpha = \dfrac{{m{{(v\sin \alpha )}^2}}}{R}$$

$$R = \dfrac{{mv\sin \alpha }}{{qB}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ – 31}}.1,{{9.10}^7}\sin {{60}^0}}}{{1,{{6.10}^{ – 19}}{{.5.10}^{ – 3}}}} = 0,0187m$$

Chu kì quay của electron:

$$T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi R}}{v} = 6,{19.10^{ – 9}}$$

[collapse]

Câu 33.

Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn

[A]. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

[B]. tỉ lệ với bình phương biên độ.

[C]. không đổi nhưng hướng thay đổi.

[D]. và hướng không đổi.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

[collapse]

Câu 34.

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. P và Q là hai điểm trên mặt nước nằm trên hai vân giao thoa cùng loại. Biết AP – BP = 7,5 cm và BQ – AQ = 13,5 cm. Trên đoạn PQ có 6 vân giao thoa cùng loại với vân giao thoa đi qua P cắt qua. Tốc độ truyền sóng và số vân giao thoa cực đại giữa Q và đường trung trực của đoạn AB lần lượt là

[A]. 20 cm/s và 15.

[B]. 20 cm/s và 14.

[C]. 60 cm/s và 4.

[D]. 60 cm/s và 5.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

QA – QB = kλ = –13,5 cm và PA – PB = (k + 7)λ = 7,5 cm → λ = 3 cm → v = 60 cm/s.
Q với k = –4,5 thuộc vân kCT = 5 → giữa Q và đường trung trực có 4 vân cực đại.

[collapse]

Câu 35.

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A, B có hai nguồn dao động cùng biên độ và cùng pha, vuông góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Biết $$ AB=6\sqrt{5}\lambda . $$ Trên đường tròn đường kính AB thuộc mặt chất lỏng, số điểm mà phần tử tại đó dao động cùng pha với hai nguồn là

[A]. 4.

[B]. 8.

[C]. 12.

[D]. 16.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

+ Đặt λ = 1 → AB = $$ 6\sqrt{5} $$

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 37
+ Điểm cùng pha với nguồn khi \[\left[ \begin{array}{l}
{{d}_{1}}+{{d}_{2}}=2k;\cos \pi \left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)>0 \\
{{d}_{1}}+{{d}_{2}}=2k+1;\cos \pi \left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)<0
\end{array} \right. \]
+ Xét các điểm trên đường tròn ở góc phần tư thứ I, ta có:
+ $$ AB<{{d}_{1}}+{{d}_{2}}\le \text{A}B\sqrt{2}\leftrightarrow 13,4<{{d}_{1}}+{{d}_{2}}\le 18,9 $$
+ \[{{\left( {{d}_{1}}+{{d}_{2}} \right)}^{2}}+{{\left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)}^{2}}=2A{{B}^{2}}\to {{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\sqrt{2. A{{B}^{2}}-{{\left( {{d}_{1}}+{{d}_{2}} \right)}^{2}}}\]
+ Sử dụng chức năng TABLE:
X = d1 + d2 chạy từ 14 tới 18 và kiểm tra dấu của
\[\cos \pi \left( {{d}_{1}}-{{d}_{2}} \right)=\cos \pi \sqrt{360-{{X}^{2}}}=f\left( X \right)\]

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 39
+ Vậy góc phần tư thứ I có 2 điểm cùng pha với nguồn
+ Tổng cộng có 8 điểm.

[collapse]

Câu 36.

Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 2cos2πt (cm) tại nơi có g = π2 (m/s2). Chiều dài dây treo của con lắc là

[A]. 50 cm.

[B]. 100 cm.

[C]. 40 cm.

[D]. 25 cm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

\[\omega =\sqrt{\dfrac{g}{\ell }}\Rightarrow \ell =\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{10}{{{\left( 2\pi \right)}^{2}}}=0,25\,m=25\,cm. \]

[collapse]

Câu 37.

Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là

[A]. 2 cm.

[B]. 6 cm.

[C]. 3 cm.

[D]. 12 cm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Dao động của chất điểm có biên độ là A = 6 cm.

[collapse]

Câu 38.

Ánh sáng huỳnh quang là

[A]. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

[B]. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

[C]. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

[D]. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Ánh sáng huỳnh quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

[collapse]

Câu 39.

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

[A]. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

[B]. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

[C]. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

[D]. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 41

[collapse]

Câu 40.

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì 2 s. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ $$ {{x}_{1}}=A $$ đến vị trí có li độ $${{x}_{2}}=\dfrac{A}{2}$$ là

[A]. $$ \dfrac{1}{4} $$ s.

[B]. $$ \dfrac{1}{12} $$ s.

[C]. $$ \dfrac{1}{3} $$ s.

[D]. $$ \dfrac{1}{6} $$ s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 10_2024

Đề thi thử vật lí 10_2024 có giải chi tiết 43

Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ $$ {{x}_{1}}=A $$ đến vị trí có li độ $${{x}_{2}}=\dfrac{A}{2}$$$${{x}_{2}}=\dfrac{A}{2}$$ là $$ \dfrac{T}{6}=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\,s. $$

[collapse]
+1
0
+1
1
+1
0
+1
0
+1
0
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Scroll to Top