Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết – tổng hợp đề thi thử vật lí 2024

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết
Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết

Câu 1.

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường trong suốt?

[A]. Chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng dài hơn thì lớn hơn.

[B]. Chiết suất của môi trường là nhỏ khi nó có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.

[C]. Chiết suất của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

[D]. Chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng ngắn hơn thì lớn hơn.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Chiết suất của môi trường biến thiên theo màu sắc ánh sáng, và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím:
nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím

[collapse]

Câu 2.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’ ≠ λ thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ ban đầu có một vân sáng của bức xạ λ’. Giá trị λ’ bằng

[A]. 0,6 μm.

[B]. 0,48 μm.

[C]. 0,58 μm.

[D]. 0,52 μm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

$$ 3i=k{{i}^{/}} $$ ↔ $$ 0,6\ mm\ =k\dfrac{{{\lambda }^{/}}. 1\ m}{2\ mm} $$ → $$ {{\lambda }^{/}}=\dfrac{1,2\ \mu m}{k} $$
$$ 0,38\le {{\lambda }^{/}}=\dfrac{1,2}{k}\le 0,76\to 1,58\le k\le 3,16\xrightarrow{\lambda \ne {{\lambda }^{/}}\to k\ne 3}k=2\to {{\lambda }^{/}}=0,6\ \mu m. $$

[collapse]

Câu 3.

Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên).

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết 17

Số chỉ vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?

[A]. Chốt m.

[B]. Chốt n.

[C]. Chốt p.

[D]. Chốt q.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Vôn kế V đo điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp B, số chỉ vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi số vòng dây của cuộn B là nhỏ nhất, tức là khi khóa K ở chốt q.

[collapse]

Câu 4.

Đặt điện áp $$u=100\sqrt{2}\sin 100\pi t$$(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn cảm thuần có độ tự cảm là $$\dfrac{1}{\pi }$$H. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

[A]. 100 W.

[B]. 200 W.

[C]. 250 W.

[D]. 350 W.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

ZL = 100 Ω, mà UL = UC = UR → ZL = ZC = R = 100 Ω
Mạch có ZL = ZC nên đang có cộng hưởng điện → $$P=\dfrac{{{U}^{2}}}{R}=100$$W.

[collapse]

Câu 5.

Điều nào sau đây là sai khi nói về dòng điện trong chân không?

[A]. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron bị bứt ra từ catốt bị nung nóng tới anốt.

[B]. Dòng điện trong chân không mang năng lượng.

[C]. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.

[D]. Khi catốt có một nhiệt độ nhất định, cường độ dòng điện trong chân không chỉ đạt đến một giá trị bão hòa nào đó.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm vì đồ thị của U theo I không là một đường thẳng.

[collapse]

Câu 6.

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto

[A]. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

[B]. lớn hơn tốc độ biến thiên của dòng điện.

[C]. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.

[D]. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.

Hướng dẫn

ωrôto < ωB

[collapse]

Câu 7.

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1760 thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?

[A]. 880 Hz.

[B]. 400 Hz.

[C]. 440 Hz.

[D]. 800 Hz.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

$$f=n\dfrac{v}{2\ell }=n{{f}_{\min }}\to {{f}_{\min }}=440$$Hz.

[collapse]

Câu 8.

Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong?

[A]. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này.

[B]. Chiếu tia X vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó.

[C]. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục.

[D]. Chiếu tia X vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này là hiện tượng quang điện trong.

[collapse]

Câu 9.

Cho ba chùm ánh sáng đơn sắc là đỏ, lục và tím truyền trong chân không thì tốc độ của

[A]. tím lớn nhất, đỏ nhỏ nhất.

[B]. lục lớn nhất, tím nhỏ nhất.

[C]. đỏ lớn nhất, tím nhỏ nhất.

[D]. cả ba bằng nhau.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Trong chân không, ánh sáng truyền đo với cùng tốc độ là c = 3. 108 m/s.

[collapse]

Câu 10.

Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về

[A]. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

[B]. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.

[C]. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

[D]. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

Hướng dẫn

Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

[collapse]

Câu 11.

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ nước ra không khí thì

[A]. tần số không đổi, bước sóng và tốc độ tăng.

[B]. tần số không đổi, bước sóng và tốc độ giảm.

[C]. tốc độ và tần số không đổi, bước sóng tăng.

[D]. tốc độ tăng, tần số không đổi, bước sóng giảm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ nước ra không khí thì tần số không đổi.
Bước sóng của ánh sáng $$ \lambda =\dfrac{{{\lambda }_{0}}}{n}\to $$ n giảm nên λ tăng.
Tốc độ ánh sáng \[v=\dfrac{c}{n}\to \]n giảm nên v tăng.

[collapse]

Câu 12.

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

[A]. Sóng cơ lan truyền được trong chân không.

[B]. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.

[C]. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí.

[D]. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Sóng cơ chỉ lan truyền được trong các môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí) và không lan truyền được trong chân không

[collapse]

Câu 13.

Ở mặt chất lỏng, có hai nguồn và dao động cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Biết AB = 5,6λ. Điểm C trên mặt chất lỏng thoả mãn tam giác ABC vuông cân tại A. Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn AC là

[A]. 3.

[B]. 4.

[C]. 5.

[D]. 6.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

+ Đặt λ = 1 → AB = 5,6 → BC ≈ 7,9.\

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết 19
+ Một điểm trên AC có $$ d_{2}^{2}-d_{1}^{2}=A{{B}^{2}}=31,36 $$
→ $$ {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\dfrac{31,36}{{{d}_{1}}+{{d}_{2}}} $$
+ Điểm cùng pha với nguồn khi \[\left[ \begin{array}{l}
{{d}_{1}}+{{d}_{2}}=2k;\cos \pi \left( {{d}_{2}}-{{d}_{1}} \right)>0 \\
{{d}_{1}}+{{d}_{2}}=2k+1;\cos \pi \left( {{d}_{2}}-{{d}_{1}} \right)<0
\end{array} \right. \]
+ Lại có: AB < d1 + d2 < AC + BC ↔ 5,6 < d1 + d2 < 13,5
+ Sử dụng chức năng TABLE:

Cho X = d1 + d2 chạy từ 6 tới 13 và kiểm tra dấu của \[\cos \pi \left( {{d}_{2}}-{{d}_{1}} \right)=\cos \dfrac{31,36\pi }{X}=f(X)\] như bảng bên.

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết 21
+ Vậy trên AC có 3 điểm ngược pha với nguồn.

[collapse]

Câu 14.

(TN-2021) Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc có chiều dài $$ \ell $$ và $$ 4\ell $$ đang dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng với cùng biên độ góc α0 = 9,00. Quan sát các con lắc dao động thì thấy: khi các dây treo của hai con lắc song song với nhau thì li độ góc của hai con lắc chỉ có thể nhận giá trị $$ {{\alpha }_{1}} $$ hoặc giá trị $$ {{\alpha }_{2}} $$ ( $$ {{\alpha }_{1}} $$ ≠ $$ {{\alpha }_{2}} $$ ). Tổng $$ \left| {{\alpha }_{1}} \right|+\left| {{\alpha }_{2}} \right| $$ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

[A]. 7,50.

[B]. 11,50.

[C]. 13,80.

[D]. 8,80

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết 23

[collapse]

Câu 15.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

[A]. cùng tần số với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.

[B]. cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

[C]. luôn lệch pha $$\dfrac{\pi }{2}$$ so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

[D]. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Mạch chỉ có R thì u và i cùng tần số, cùng pha dao động.

[collapse]

Câu 16.

So với âm cơ bản, họa âm bậc hai (do cùng một dây đàn phát ra) có

[A]. tần số lớn gấp 2 lần.

[B]. cường độ lớn gấp 2 lần.

[C]. biên độ lớn gấp 2 lần.

[D]. tốc độ truyền âm lớn gấp 2 lần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

So với âm cơ bản, họa âm bậc hai (do cùng một dây đàn phát ra) có tần số lớn gấp 2 lần.

[collapse]

Câu 17.

Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là:

[A]. $$A_{MN} = \dfrac{V_{M} – V_{N}}{q}$$.

[B]. $$A_{MN} = \dfrac{q}{V_{M} – V_{N}}$$.

[C]. AMN = q(VM + VN).

[D]. AMN = q(VM – VN).

Hướng dẫn

Công AMN của lực điện trường khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N trong điện trường là AMN = q(VM – VN).

[collapse]

Câu 18.

Dao động của con lắc đồng hồ là

[A]. dao động cưỡng bức.

[B]. dao động duy trì.

[C]. dao động tắt dần.

[D]. dao động điện từ.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.

[collapse]

Câu 19.

Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{\text{1}}^{\text{1}}\text{p}+{}_{\text{3}}^{\text{7}}\text{Li}\to \text{X}+{}_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He}+\text{17,3 MeV}\text{. }$$ Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí hêli là

[A]. 26,04. 1026 MeV.

[B]. 13,02. 1026 MeV.

[C]. 13,02. 1023 MeV.

[D]. 26,04. 1023 MeV.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Số hạt heli đã tổng hợp: NHe =$$\dfrac{1}{4}$$. 6,02. 1023 = 1,505. 1023 hạt
Số phản ứng đã thực hiện: N = $$\dfrac{{{N}_{He}}}{2}$$ = 0,7525. 1023 pư
Năng lượng tỏa ra là: Q = W. N = 1,936. 1024 MeV = 13,2. 1023 MeV.

[collapse]

Câu 20.

Trong phản ứng hạt nhân: $$ {}_{9}^{19}F+p\to {}_{8}^{16}O+X $$ , hạt X là

[A]. êlectron.

[B]. pôzitron.

[C]. prôtôn.

[D]. hạt α.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

$$ {}_{9}^{19}F+\text{ }_{1}^{1}p\to {}_{8}^{16}O+\text{ }_{2}^{4}X $$

[collapse]

Câu 21.

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được

[A]. từ \[4\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[4\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

[B]. từ \[2\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[2\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

[C]. từ \[2\sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[2\sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

[D]. từ \[4\sqrt{L{{C}_{1}}}\] đến \[4\sqrt{L{{C}_{2}}}.\]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Khi điện dung tăng từ C1 = 10 pF đến C2 = 640 pF thì chu kì có giá trị từ $${{T}_{1}}=2\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}={{4.10}^{-8}}s$$ đến $${{T}_{2}}=2\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}={{3.2.10}^{-7}}s.$$

[collapse]

Câu 22.

Cường độ dòng điện $$i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{12} \right)$$(A) có giá trị cực đại bằng

[A]. $$\sqrt{2}$$A.

[B]. 2 A.

[C]. 1 A.

[D]. $$\dfrac{1}{\sqrt{2}}$$A.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

$$i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{12} \right)\,(A)\Rightarrow {{I}_{0}}=\sqrt{2}\,A. $$

[collapse]

Số câu hỏi ngẫu nhiên được yêu cầu thì nhiều hơn danh mục này chứa đựng ! ()

[/spoiler]

Câu 24.

Đặt điện áp u = U0cosωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω < $$\dfrac{1}{\sqrt{LC}}$$ thì

[A]. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

[B]. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

[C]. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

[D]. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

$$\omega <\dfrac{1}{\sqrt{LC}}\Rightarrow \omega L<\dfrac{1}{\omega C}\Rightarrow {{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}$$⇒ i nhanh pha hơn u.
Mà $$Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\xrightarrow{{{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}}Z>R\Rightarrow U>{{U}_{R}}$$

[collapse]

Câu 25.

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do dao động riêng với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 1 nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6. 10−6 A thì điện tích trên tụ điện là

[A]. 6. 10−10 C

[B]. 8. 10−10 C

[C]. 2. 10−10 C

[D]. 4. 10−10 C

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

\[{q^2} + \dfrac{{{i^2}}}{{{\omega ^2}}} = Q_0^2{\rm{ }}\left| q \right| = {8.10^{ – 10}}C.\]

[collapse]

Câu 26.

Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là x= 3sin(πt + φ1) (cm) và $$ {{x}_{2}}=5\cos \left( \pi t+\dfrac{\pi }{3} \right) $$ (cm). Biên độ của dao động tổng hợp là 8 cm. Giá trị φ1 là

[A]. $$ \dfrac{\pi }{6}. $$

[B]. $$ \dfrac{2\pi }{3}. $$

[C]. $$ \dfrac{5\pi }{6}. $$

[D]. $$ \dfrac{\pi }{3}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

x= 3sin(πt + φ1) = $$ 3\cos \left( \pi t+{{\varphi }_{1}}-\dfrac{\pi }{2} \right) $$ (cm).
Dễ thấy: A = A1 + A2 → x1 và x2 đồng pha → $$ {{\varphi }_{1}}-\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{\pi }{3} $$ → $$ {{\varphi }_{1}}=\dfrac{5\pi }{6}. $$

[collapse]

Câu 27.

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì

[A]. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.

[B]. năng lượng liên kết càng lớn.

[C]. năng lượng liên kết càng nhỏ.

[D]. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.

[collapse]

Câu 28.

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = F0cosπft (với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là

[A]. f.

[B]. πf.

[C]. 2πf.

[D]. 0,5f.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Tần số dao động cưỡng bức của vật là 0,5f.

[collapse]

Câu 29.

Một vật dao động điều hòa theo phương trình $$ x=4\cos \left( 2\pi ft+\dfrac{\pi }{2} \right) $$ (cm) (f > 0). Đại lượng f được gọi là

[A]. tần số góc của dao động.

[B]. chu kì của dao động.

[C]. tần số của dao động.

[D]. pha ban đầu của dao động.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Đại lượng f được gọi là tần số của dao động.

[collapse]

Câu 30.

Một khung dây dẫn phẳng, dẹt có 200 vòng, mỗi vòng có diện tích 600 cm2. Khung dây quay đều quanh trục nằm trong mặt phẳng khung, trong một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 4,5. 10-2 T. Suất điện động e trong khung có tần số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến của mặt phẳng khung cùng hướng với véctơ cảm ứng từ. Biểu thức của e là

[A]. e = 119,9cos100πt (V).

[B]. e = 119,9cos(100πt – 0,5π) (V).

[C]. e = 169,6cos100πt (V).

[D]. e = 169,6cos(100πt – 0,5π) (V).

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết 25

Φ0 = NBS = 0,54 Wb; ω = 2πf = 100π (rad/s).
t = 0: \[{{\left. \left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{B} \right) \right|}_{t=0}}=\left| \varphi \right|=0\to \varphi =0. \]
→ Φ = 0,54cos100πt (Wb) → e = 169,6cos(100πt – 0,5π) (V).

[collapse]

Câu 31.

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 22,2 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Điểm I nằm trên đoạn AB cách trung điểm đoạn AB 2,75 cm. Xét đường tròn tâm I, bán kính 4 cm nằm trên mặt chất lỏng. Số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên đường tròn này lần lượt là

[A]. 32 và 34.

[B]. 32 và 32.

[C]. 30 và 32.

[D]. 30 và 30.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

OI = 2,75 cm → MO = 6,75 cm; NO = 1,25 cm.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là:
\[\dfrac{MA-MB}{\lambda }\le k\le \dfrac{NA-NB}{\lambda }\leftrightarrow -\dfrac{2MO}{\lambda }\le k\le \dfrac{2NO}{\lambda }\to -13,5\le k\le 2,5\]
→ có 16 dãy cực đại cắt MN → trên đường tròn có 32 điểm cực đại.
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên MN là:
\[\dfrac{MA-MB}{\lambda }\le k-0,5\le \dfrac{NA-NB}{\lambda }\leftrightarrow -\dfrac{2MO}{\lambda }\le k-0,5\le \dfrac{2NO}{\lambda }\to -13\le k\le 3\]
→ Có 17 dãy cực tiểu cắt đoạn MN, trong đó: 2 dãy tiếp xúc với đường tròn tại M và N, 15 dãy còn lại cắt đường tròn tại 30 điểm → đường tròn có 32 điểm cực tiểu.

[collapse]

Câu 32.

Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực F = 0,5cos10πt (N) (t tính bằng s). Vật dao động cưỡng bức với

[A]. tần số góc 10 rad/s.

[B]. chu kì 2 s.

[C]. biên độ 0,5 m.

[D]. tần số 5 Hz.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Dao động cưỡng bức có tần số góc: ω = ωF = 10π (rad/s) → f= 5 Hz.

[collapse]

Câu 33.

Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây ngược chiều và có độ lớn I1 = 10 A, I2 = 20 A. Tìm cảm ứng từ tại N cách dây 1 một đoạn 8 cm và cách dây 2 đoạn 6 cm.

[A]. \[B_{N} \approx 7,12.10^{-5}T.\]

[B]. $$B_{N} \approx 7,3.10^{-5}T.$$

[C]. $$B_{N} \approx 7,4.10^{-5}T.$$

[D]. $$B_{N} \approx 7,5.10^{-5}T.$$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

+ N cách dây dẫn là 8 cm, cách dây dẫn 2 là 6 cm. Hai dây dẫn cách nhau 10 cm. Nên I1I2N là tam giác vuông tại N. Nên \[\vec B_1\] vuông góc với \[\vec B_2\]. Nên \[B_M^2=B_1^2+B_2^2\].
+ Trong đó:
\[B_1=2.10^{-7}\cdot\dfrac{{I_1}}{{r_1}}=2.10^{-7}\cdot\dfrac{{10}}{{0,08}}=2,5.10^{- 5}(T)\]
Và: \[B_2=2.10^{-7}\cdot\dfrac{{I_2}}{{r_2}}=2.10^{-7}\cdot\dfrac{{20}}{{0,06}}=\dfrac{{20}}{3}.10^{-5}(T)\]
Nên:
\[B_M^2=B_1^2+B_2^2\Rightarrow B_M=\sqrt{B_1^2+B_2^2}=\sqrt{\left({2,5.10^{-5}}\right)^2+\left({\dfrac{{20}}{3}.10^{-5}}\right)^2}=7,12.10^{-5}(T)\].

Đề thi thử vật lí 06_2024 có giải chi tiết 27

[collapse]

Câu 34.

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 μm. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng

[A]. 2,07 eV.

[B]. 4,07 eV.

[C]. 3,34 eV.

[D]. 5,14 eV.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

\[\varepsilon =\dfrac{hc}{\lambda }=3,{{3125. 10}^{-19}}J\approx 2,07\text{ }eV. \]

[collapse]

Câu 35.

Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?

[A]. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ tại một điểm luôn vuông góc với nhau.

[B]. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.

[C]. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.

[D]. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Sóng điện từ có thể truyền trong tất các môi trường kể cả chân không.

[collapse]

Câu 36.

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 3cos(4πt + 5πx) (cm) (x tính bằng m, t tính bằng s). Khi nói về sóng này, phát biểu nào dưới đây đúng?

[A]. Sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[B]. Tốc độ truyền sóng là 12π cm/s.

[C]. Biên độ của sóng là 3 m.

[D]. Tốc độ cực đại của phần tử sóng là 80 cm/s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Dấu (+) trước tích chứa thừa số tọa độ x → sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[collapse]

Câu 37.

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn

[A]. khối lượng.

[B]. động lượng.

[C]. số nuclôn.

[D]. năng lượng toàn phần.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn số khối (số nuclôn) và điện tích hạt nhân, không có sự bảo toàn khối lượng.

[collapse]

Câu 38.

Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết R có thể thay đổi được. Điều chỉnh R = R0 thì công suất tỏa nhiệt trên R đạt giá trị cực đại. Khi điều chỉnh $$R=2{{R}_{0}}$$ thì hệ số công suất của mạch bằng

[A]. $$\dfrac{\sqrt{2}}{3}$$

[B]. $$\dfrac{\sqrt{3}}{2}$$.

[C]. $$\dfrac{2}{\sqrt{5}}$$

[D]. $$\dfrac{1}{2}$$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

[collapse]

Câu 39.

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức

[A]. v = –ωAsin(ωt + φ).

[B]. v = ωAsin(ωt + φ).

[C]. v = –ωAcos(ωt + φ).

[D]. v = ωAcos(ωt + φ).

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

Vận tốc của vật được tính bằng công thức v = –ωAsin(ωt + φ).

[collapse]

Câu 40.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 406 nm đến 760 nm (406 nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ1 là

[A]. 464 nm.

[B]. 487 nm.

[C]. 456 nm.

[D]. 542 nm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Đề thi thử vật lí 06

\[\dfrac{{{\lambda }_{\max }}+{{\lambda }_{\min }}}{2\left( {{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }} \right)}<k<\dfrac{{{\lambda }_{\max }}+{{\lambda }_{\min }}}{{{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }}}\]→
$$ 1,64<k<3,29 $$
→ k = 2, 3.
⁕ k = 2 → 1015 < x < 1140 và x = 1,5λ2 = 2,5λ→ $$ {{\lambda }_{1\max }}=\dfrac{{{x}_{\max }}}{2,5}=456 $$ nm.
⁕ k = 3 → 1520 ≤ x ≤ 1624 và x = 2,5λ2 = 3,5λ→ $$ {{\lambda }_{2\max }}=\dfrac{{{x}_{\max }}}{3,5}=464 $$ nm.

[collapse]
+1
1
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Scroll to Top