Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết – tổng hợp đề thi thử vật lí 2024

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết
Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết

Câu 1.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm (400 nm < λ < 750 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 là

[A]. 600 nm.

[B]. 560 nm.

[C]. 667 nm.

[D]. 500 nm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

+ Đặt a = 1, D = 1.
+ Giả sử tại M có đúng: 1 vân tối thứ k, 1 vân sáng bậc k và 1 vân tối thứ k + 1, ta có:
\[\left( k+\dfrac{1}{2} \right){{\lambda }_{\min }}\le x\le \left( k-\dfrac{1}{2} \right){{\lambda }_{\max }}\]và \[\left( k-1 \right){{\lambda }_{\max }}<x<\left( k+1 \right){{\lambda }_{\min }}\](*)
+ \[\dfrac{{{\lambda }_{\max }}+{{\lambda }_{\min }}}{2\left( {{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }} \right)}<k<\dfrac{{{\lambda }_{\max }}+{{\lambda }_{\min }}}{{{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }}}\] →
$$ 1,64<k<3,28 $$
→ k = 2, 3.
⁕ k = 2 $$ \xrightarrow{(*)} $$ 1000 < x < 1125 và x = 1,5λ2 = 2,5λ→ $$ {{\lambda }_{2\min }}=\dfrac{{{x}_{\min }}}{1,5}=667 $$ nm.
⁕ k = 3 $$ \xrightarrow{(*)} $$ 1500 ≤ x ≤ 1600 và x = 2,5λ2 = 3,5λ→ $$ {{\lambda }_{2\min }}=\dfrac{{{x}_{\min }}}{2,5}=600 $$ nm.

[collapse]

Câu 2.

Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm?

[A]. Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng giảm đi.

[B]. Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to.

[C]. Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm.

[D]. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số và chu kì của nó không thay đổi, tốc độ truyền sóng tăng nên bước sóng của nó tăng.

[collapse]

Câu 3.

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Thế năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

[A]. lò xo không biến dạng.

[B]. lò xo có chiều dài cực tiểu

[C]. vật có gia tốc cực đại.

[D]. lò xo có chiều dài cực đại.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Thế năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi lò xo không biến dạng.

[collapse]

Câu 4.

Nếu quy ước:

1 – chọn sóng;

2 – tách sóng;

3 – khuyếch đại âm tần;

4 – chuyển thành sóng âm.

Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?

[A]. 1, 2, 4, 3.

[B]. 1, 3, 2, 4.

[C]. 1, 2, 3, 4.

[D]. 3, 1, 2, 4.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn:

1 – chọn sóng

2 – tách sóng

3 – khuyếch đại âm tần

4 – chuyển thành sóng âm

[collapse]

Câu 5.

Một máy hạ thế có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ cấp là k (k > 1). Nhưng do không ghi ký hiệu trên máy nên không biết được các cuộn sơ cấp và thứ cấp. Một người đã dùng máy biến thế trên lần lượt đấu hai đầu mỗi cuộn dây của máy vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U và dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây còn lại. Kết quả lần đo thứ nhất thu được là 160 V, lần đo thứ hai là 10 V. Máy đó có có tỉ số k bằng

[A]. 8.

[B]. 2.

[C]. 4.

[D]. 16.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Do N1 > N2, ta có $$ 160=U\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}};\ 10=U\dfrac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}} $$ → $$ \dfrac{N_{1}^{2}}{N_{2}^{2}}=16\xrightarrow{{}}k=\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=4. $$

[collapse]

Câu 6.

Tại A đặt điên tích qA = 4.10-8 C tại B đặt điện tích qB = -5.10-8 C, AB = 5cm. Xác định điện trường EC tại C mà AC = 4 cm, BC = 3 cm khi đặt trong không khí

[A]. EC = 5,48.10V/m

[B]. EC = 6,15.10V/m

[C]. EC = 4,58 .10V/m

[D]. EC = 6,25.10V/m

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Tam giác ABC có $$A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}$$.
Nên góc C = 900.
Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết 19
Ta có \[E_{CA} = K\dfrac{{q_A }}{{\varepsilon AC^2 }}\] và \[E_{CB} = K\dfrac{{q_B }}{{\varepsilon BC^2 }}\].
Suy ra:
\[E_{CA} = 9.10^9 .\dfrac{{\left| {4.10^{ – 8} } \right|}}{{1.\left( {4.10^{ – 2} } \right)^2 }} = \dfrac{9}{4}.10^5 \] V/m
\[E_{CB} = 9.10^9 .\dfrac{{\left| { – 5.10^{ – 8} } \right|}}{{1.\left( {3.10^{ – 2} } \right)^2 }} =5.10^5 \] V/m
Điện trường tổng hợp tại C: \[E_C^2 = E_{CA}^2 + E_{CB}^2 \]
EC = 5,48.10V/m

[collapse]

Câu 7.

Một sóng cơ hình sin đang lan truyền trong một môi trường dọc theo chiều dương của trục Ox với tốc độ v. Phương trình dao động của nguồn sóng đặt tại O là uO = Acosωt (ω > 0). Trên trục Ox, M là một điểm có tọa độ x (x > 0). Phương trình dao động của phần tử tại M khi có sóng truyền qua là

[A]. $$ {{u}_{M}}=A\sin \omega \left( t-\dfrac{x}{v} \right) $$ .

[B]. $$ {{u}_{M}}=A\sin \omega \left( t-\dfrac{v}{x} \right) $$ .

[C]. $$ {{u}_{M}}=A\cos \omega \left( t-\dfrac{x}{v} \right) $$ .

[D]. $$ {{u}_{M}}=A\cos \omega \left( t-\dfrac{v}{x} \right) $$ .

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Sóng truyền từ O đến M → M trễ pha $$ \Delta \varphi =\dfrac{2\pi \text{x}}{\lambda }=\dfrac{\omega x}{v} $$ so với O
$$ \Rightarrow {{u}_{M}}=A\cos \left( \omega t-\dfrac{\omega x}{v} \right)=A\cos \omega \left( t-\dfrac{x}{v} \right) $$ .

[collapse]

Câu 8.

Đặt điện áp $$u=U\sqrt{2}\cos \omega t$$(ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng

[A]. ωL.

[B]. $$\dfrac{1}{\omega L}$$.

[C]. $$\dfrac{\omega }{L}. $$

[D]. $$\dfrac{L}{\omega }. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Cảm kháng: $${{Z}_{L}}=\omega L$$

[collapse]

Câu 9.

Cho mạch điện:

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết 21

Tính cường độ dòng điện I trong mạch

[A]. $$I = \dfrac{U_{AB} – E_{1} – E_{2}}{R+r_{1}+r_{2}}$$.

[B]. $$I = \dfrac{U_{AB} + E_{1} – E_{2}}{R+r_{1}+r_{2}}$$.

[C]. $$I = \dfrac{U_{AB} – E_{1} + E_{2}}{R+r_{1}+r_{2}}$$.

[D]. $$I = \dfrac{U_{AB} + E_{1} + E_{2}}{R+r_{1}+r_{2}}$$.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Ta có tổng trở trong mạch Rt = R + r1 + r2.
Cường độ dòng điện trong mạch
\[I = {\textstyle{{U + E_1 – E_2 } \over {R_t }}} = {\textstyle{{U + E_1 – E_2 } \over {R + r_1 + r_2 }}}\]

[collapse]

Câu 10.

Gọi bước sóng λ0 là giới hạn quang điện của một kim loại, λ là bước sóng ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại đó, để hiện tượng quang điện xảy ra thì

[A]. chỉ cần điều kiện λ > λ0.

[B]. phải có cả hai điều kiện λ = λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn.

[C]. phải có cả hai điều kiện λ > λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn.

[D]. chỉ cần điều kiện λ ≤ λ0.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Để hiện tượng quang điện xảy ra thì chỉ cần điều kiện λ ≤ λ0.

[collapse]

Câu 11.

Trong sự phóng điện thành miền, nguyên nhân tạo ra miền tối catôt là do sát mặt catôt:

[A]. Không có sự ion hóa chất khí.

[B]. Không có sự phát sáng của electron.

[C]. Không có sự va chạm giữa electron với các phân tử khí.

[D]. Không có các electron đi qua khu vực này.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Trong sự phóng điện thành miền, nguyên nhân tạo ra miền tối catôt là do sát mặt catôt không có sự va chạm giữa electron với các phân tử khí.

[collapse]

Câu 12.

Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?

[A]. Hệ tán sắc.

[B]. Phim ảnh.

[C]. Buồng tối.

[D]. Ống chuẩn trực.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Tác dụng chính của 3 bộ phận trong MÁY QUANG PHỔ như sau:
1. Ống chuẩn trực: dùng để điều chỉnh hướng đi của chùm tia ló qua nó, chùm tia ló qua nó là chùm tia song song (vì khe hẹp F nằm trên mặt phẳng tiêu diện của thấu kính hội tụ f).
2. Hệ tán sắc: có tác dụng tán sắc chùm ánh sáng đi qua nó (vì chiết suất lăng kính phụ thuộc vào tần số của ánh sáng). Những bức xạ cùng tần số khi qua lăng kính này đều song song với nhau.
3. Buồng ảnh: hội tụ chùm tia ló qua bộ phận tán sắc. Những bức xạ có cùng tần số sẽ hội tụ tại một điểm trên mặt phẳng tiêu diện.

[collapse]

Câu 13.

Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của đèn LED dựa trên hiện tượng

[A]. nhiệt – phát quang.

[B]. quang – phát quang.

[C]. điện – phát quang.

[D]. hóa – phát quang.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Nguyên tắc hoạt động của đèn LED dựa trên hiện tượng điện – phát quang.

[collapse]

Câu 14.

Chọn câu đúng. Một thanh nam châm luồn qua một cuộn dây dẫn. Dòng điện cảm ứng sẽ lớn nhất khi

[A]. cực Nam của nam châm luồn vào cuộn dây trước.

[B]. thanh nam châm chuyển động chậm qua cuộn dây.

[C]. thanh nam châm chuyển động nhanh qua cuộn dây.

[D]. cực Bắc của nam châm luồn vào cuộn dây trước.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Một thanh nam châm luồn qua một cuộn dây dẫn. Dòng điện cảm ứng sẽ lớn nhất khi thanh nam châm chuyển động nhanh qua cuộn dây. Vì: Khi thanh nam châm càng chuyển động nhanh qua cuộn dây thì độ biến thiên từ thông qua cuộn dây càng lớn, khi đó dòng điện cảm ứng càng lớn.

[collapse]

Câu 15.

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 µH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu. Trong không khí, để thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị

[A]. từ 9 pF đến 5,63 nF.

[B]. từ 9 pF đến 5,63 nF.

[C]. từ 9 pF đến 56,3 nF.

[D]. từ 90 pF đến 56,3 nF.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Điện dung phải điều chỉnh từ $$ {{C}_{\min }}=\dfrac{\lambda _{\min }^{2}}{4{{\pi }^{2}}{{c}^{2}}L}\approx 90\ pF $$ tới $$ {{C}_{\max }}=\dfrac{\lambda _{\max }^{2}}{4{{\pi }^{2}}{{c}^{2}}L}\approx 56,3\ nF. $$

[collapse]

Câu 16.

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 60 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha $$\dfrac{\pi }{6}$$ rad so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Cảm kháng của cuộn cảm bằng

[A]. $$40\sqrt{3}\text{ }\Omega $$.

[B]. $$30\sqrt{3}\text{ }\Omega $$.

[C]. $$20\sqrt{3}\text{ }\Omega $$.

[D]. $$40\text{ }\Omega $$.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$\tan \varphi =\dfrac{{{Z}_{L}}}{R}=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\to {{Z}_{L}}=\dfrac{R}{\sqrt{3}}=20\sqrt{3}\text{ }\Omega $$

[collapse]

Câu 17.

Đặt điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết \[L=\dfrac{1}{\pi }\ (H)\] và \[C=\dfrac{{{4. 10}^{-4}}}{\pi }\ (F). \] Để i sớm pha hơn u thì f thỏa mãn

[A]. f > 25 Hz.

[B]. f < 25 Hz.

[C]. f \[\le \] 25 Hz.

[D]. f \[\ge \]25 Hz.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Để i sớm pha hơn u thì f thỏa mãn $${{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}\Rightarrow f<\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\Rightarrow f<25\,H\text{z}. $$

[collapse]

Câu 18.

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 500 g và lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Tại thời điểm, vật nhỏ có vận tốc là 0,1 m/s và gia tốc là $$ -\sqrt{3} $$ m/s2. Cơ năng của con lắc là

[A]. 0,02 J.

[B]. 0,05 J.

[C]. 0,04 J.

[D]. 0,01 J.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=10 $$ (rad/s); $$ \dfrac{{{v}^{2}}}{{{\left( \omega A \right)}^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\left( {{\omega }^{2}}A \right)}^{2}}}=1\to A= $$ 2 cm → W = 0,01 J.

[collapse]

Câu 19.

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 100 cm/s.

[B]. 80 cm/s.

[C]. 85 cm/s.

[D]. 90 cm/s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

\[{{d}_{ngược pha}}=\left( k+\dfrac{1}{2} \right)\lambda =10\to v=\dfrac{400}{2k+1}\xrightarrow{70\le v\le 100}k=2\to v=80\]cm/s.

[collapse]

Câu 20.

Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài ℓdao động điều hòa với chu kì T1, con lắc đơn có chiều dài ℓ2 thì dao động điều hòa với chu kì T2. Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 + ℓdao động điều hòa với chu kì là

[A]. T = T– T1.

[B]. $$ {{T}^{2}}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}. $$

[C]. $$ {{T}^{2}}=T_{2}^{2}-T_{1}^{2}. $$

[D]. \[{{T}^{2}}=\dfrac{T_{1}^{2}T_{2}^{2}}{T_{2}^{2}+T_{1}^{2}}. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$ T=2\pi \sqrt{\dfrac{\ell }{g}}\xrightarrow{g\ =\ const}T\propto \sqrt{\ell }\to {{T}^{2}}\propto \ell \to \left\{ \begin{array}{l} T_{1}^{2}\propto {{\ell }_{1}} \\ T_{2}^{2}\propto {{\ell }_{2}} \\ {{T}^{2}}\propto {{\ell }_{1}}+{{\ell }_{2}} \end{array} \right. \to {{T}^{2}}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}. $$

[collapse]

Câu 21.

Đặt điện áp u = U0cosωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω < $$\dfrac{1}{\sqrt{LC}}$$ thì

[A]. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

[B]. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

[C]. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

[D]. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$\omega <\dfrac{1}{\sqrt{LC}}\Rightarrow \omega L<\dfrac{1}{\omega C}\Rightarrow {{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}$$⇒ i nhanh pha hơn u.
Mà $$Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\xrightarrow{{{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}}Z>R\Rightarrow U>{{U}_{R}}$$

[collapse]

Câu 22.

Số prôtôn có trong 0,27 gam $${}_{13}^{27}Al$$ là

[A]. 6,826. 1022.

[B]. 8,826. 1022.

[C]. 9,826. 1022.

[D]. 7,826. 1022.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$${{N}_{Al}}=\dfrac{m}{A}. {{N}_{A}}=6,{{02. 10}^{21}}\to {{N}_{p}}=Z{{N}_{Al}}=7,{{826. 10}^{22}}$$

[collapse]

Câu 23.

Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là

[A]. 4T.

[B]. 0,5T.

[C]. T.

[D]. 2T.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng 1 bước sóng là 1 chu kì.

[collapse]

Câu 24.

Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất của mạch điện không đổi. Điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì điện áp hiệu dụng ở trạm phát phải

[A]. tăng thêm 2 kV.

[B]. tăng thêm 4 kV.

[C]. giảm bớt 1 kV.

[D]. giảm bớt 0,5 kV.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$ \dfrac{1-80\%}{1-95\%}={{\left( \dfrac{x}{2} \right)}^{2}}\to x=4kV $$ → tăng thêm 2 kV so với ban đầu.

[collapse]

Câu 25.

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 μs. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là

 

[A]. 9 μs.

[B]. 27 μs.

[C]. $$\dfrac{1}{9}$$μs.

[D]. $$\dfrac{1}{27}$$μs.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$\dfrac{{{T}^{/}}}{T}=\sqrt{\dfrac{{{C}^{/}}}{C}}\to \dfrac{{{T}^{/}}}{3\text{ }\mu s}=\sqrt{\dfrac{180\text{ }pF}{20\text{ pF}}}=3\to {{T}^{/}}=9\text{ }\mu s.$$

[collapse]

Câu 26.

Một chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ này là

[A]. $$\dfrac{1}{T}. $$

[B]. \[\dfrac{\ln 2}{T}. \]

[C]. \[\dfrac{T}{\sqrt{2}}. \]

[D]. \[\dfrac{T}{\ln 2}. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ này là \[\dfrac{\ln 2}{T}. \]

[collapse]

Câu 27.

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên trục Ox (O là vị trí cân bằng) với cùng tần số và li độ tại thời điểm t lần lượt là x1 và x2. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích x1. x2 theo thời gian t.

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết 23

Độ lệch pha giữa x1 và x2 có độ lớn là

[A]. 2,29 rad.

[B]. 2,41 rad.

[C]. 2,03 rad.

[D]. 2,17 rad.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Tại thời điểm 1 ô, 2 ô và 4 ô thì pha $$ \Phi $$ có giá trị lần lượt là 0, α và 3α.
Do đó: $$ {{A}^{*}}\left( \cos \Delta \varphi +1 \right)=4 $$ ; $$ {{A}^{*}}\left( \cos \Delta \varphi +\cos \alpha \right)=3 $$ và $$ {{A}^{*}}\left( \cos \Delta \varphi +\cos 3\alpha \right)=-4 $$ .
+ \[\left\{ \begin{array}{l} {{A}^{*}}\left( \cos \alpha -1 \right)=-1 \\ {{A}^{*}}\left( \cos 3\alpha -1 \right)=-8 \end{array} \right. \xrightarrow{\cos 3\alpha =4{{\cos }^{3}}\alpha -3\cos \alpha }{{A}^{*}}\approx 11,66\xrightarrow{{{A}^{*}}\left( \cos \Delta \varphi +1 \right)=4}\Delta \varphi \approx 2,29. \]

[collapse]

Câu 28.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng

[A]. 1,5λ.

[B]. 2,5λ.

[C]. 2λ.

[D]. 3λ.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Vân tối thứ 2 có |d1 – d2| = (2 – 0,5)λ = 1,5λ.

[collapse]

Câu 29.

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân

[A]. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.

[B]. phát ra một bức xạ điện từ.

[C]. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.

[D]. tự phát ra các tia α, β, γ.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.

[collapse]

Câu 30.

Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều $$u=U\sqrt{2}\cos (120\pi t)$$vào 2 đầu A, B. Hình vẽ bên dưới thể hiện quan hệ giữa công suất tiêu thụ trên AB với điện trở R trong 2 trường hợp: mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Giá trị Pm là:

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết 25

[A]. 150

[B]. 120

[C]. 125

[D]. 170

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

[collapse]

Câu 31.

Cho ba chùm ánh sáng đơn sắc là đỏ, lục và tím truyền trong chân không thì tốc độ của

[A]. tím lớn nhất, đỏ nhỏ nhất.

[B]. lục lớn nhất, tím nhỏ nhất.

[C]. đỏ lớn nhất, tím nhỏ nhất.

[D]. cả ba bằng nhau.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Trong chân không, ánh sáng truyền đo với cùng tốc độ là c = 3. 108 m/s.

[collapse]

Câu 32.

Dao động cưỡng bức là dao động

[A]. chỉ do kích thích ban đầu.

[B]. tự do không ma sát.

[C]. dưới tác dụng của lực cưỡng bức.

[D]. do hệ tự duy trì dao động.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của lực cưỡng bức.

[collapse]

Câu 33.

Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là

[A]. 2 cm.

[B]. 6 cm.

[C]. 3 cm.

[D]. 12 cm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Dao động của chất điểm có biên độ là A = 6 cm.

[collapse]

Câu 34.

Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 9,7λ. Ở mặt nước, M là một điểm thuộc đường trung trực của S1S2 sao cho trên đoạn MS1 (không tính M) có điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất giữa M với đoạn S1S2 có giá trị là

[A]. 0,95λ.

[B]. 1,51λ.

[C]. 2,92λ.

[D]. 1,35λ.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

+ Đặt λ = 1 → S1S2 = 9,7 → về 1 phía đường trung trực có $$ \left[ \dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda } \right]=9 $$ dãy cực đại
+ d1 + d2 > S1S→ d1 + d2 = 10; 11; …

Đề thi thử vật lí 09_2024 có giải chi tiết 27
+ M cần tìm có thể là giao điểm của đường thẳng S1P hoặc S1Q với đường trung trực.
+ Điểm P có: PS2 – PS1 = 2 và PS2 + PS1 = 10 → PS1 = 4 và PS2 = 6
\[\cos \widehat{P{{S}_{1}}{{S}_{2}}}=\dfrac{P\text{S}_{1}^{2}+{{S}_{1}}S_{2}^{2}-P\text{S}_{2}^{2}}{2P{{\text{S}}_{1}}. {{S}_{1}}{{S}_{2}}}\approx 0,955\to MO=1,51\]
+ Điểm Q có: QS2 – QS1 = 1 và QS2 + QS1 = 11 → QS1 = 5 và QS2 = 6
\[\cos \widehat{Q{{S}_{1}}{{S}_{2}}}=\dfrac{Q\text{S}_{1}^{2}+{{S}_{1}}S_{2}^{2}-Q\text{S}_{2}^{2}}{2Q{{\text{S}}_{1}}. {{S}_{1}}{{S}_{2}}}\approx 0,955\to MO=2,92\]

[collapse]

Câu 35.

Cho phản ứng hạt nhân: $${}_{\text{1}}^{\text{1}}\text{p}+{}_{\text{3}}^{\text{7}}\text{Li}\to \text{X}+{}_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He}+\text{17,3 MeV}\text{. }$$ Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí hêli là

[A]. 26,04. 1026 MeV.

[B]. 13,02. 1026 MeV.

[C]. 13,02. 1023 MeV.

[D]. 26,04. 1023 MeV.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Số hạt heli đã tổng hợp: NHe =$$\dfrac{1}{4}$$. 6,02. 1023 = 1,505. 1023 hạt
Số phản ứng đã thực hiện: N = $$\dfrac{{{N}_{He}}}{2}$$ = 0,7525. 1023 pư
Năng lượng tỏa ra là: Q = W. N = 1,936. 1024 MeV = 13,2. 1023 MeV.

[collapse]

Câu 36.

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa với biên độ A. Lực kéo về cực đại của con lắc là

[A]. kA2.

[B]. $$ \dfrac{k{{A}^{2}}}{2}. $$

[C]. $$ \dfrac{kA}{2}. $$

[D]. kA.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Lực kéo về cực đại của con lắc là Fmax = kA.

[collapse]

Câu 37.

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

[A]. 12r0.

[B]. 4r0.

[C]. 9r0.

[D]. 16r0.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

rN – rL = 42r0 – 22r0 = 12r0.

[collapse]

Câu 38.

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 3cos(4πt + 5πx) (cm) (x tính bằng m, t tính bằng s). Khi nói về sóng này, phát biểu nào dưới đây đúng?

[A]. Sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[B]. Tốc độ truyền sóng là 12π cm/s.

[C]. Biên độ của sóng là 3 m.

[D]. Tốc độ cực đại của phần tử sóng là 80 cm/s.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Dấu (+) trước tích chứa thừa số tọa độ x → sóng truyền theo chiều âm trục Ox.

[collapse]

Câu 39.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta thấy tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Dịch chuyển màn quan sát ra xa thêm 20 cm thì tại M có vân tối thứ 5 tính từ vân trung tâm. Trước lúc dịch chuyển, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng

[A]. 1,6 m.

[B]. 2 m.

[C]. 1,8 m.

[D]. 2,2 m.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

$$ {{x}_{M}}=5\dfrac{\lambda D}{a}=\left( 5-0,5 \right)\dfrac{\lambda \left( D\ +\ 0,2\ m \right)}{a}\to D=1,8\ m. $$

[collapse]

Câu 40.

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

[A]. $$\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \dfrac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}. $$

[B]. $$\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left( \dfrac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}. $$

[C]. $$\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega C \right)}^{2}}}. $$

[D]. $$\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left( \omega C \right)}^{2}}}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải đề thi thử vật lí 09

Mạch chỉ có R và C nên tổng trở của mạch là \[Z=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \dfrac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\]

[collapse]
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top