Muối nitrat, hóa học phổ thông

Muối nitrat là muối của axit nitric

Muối nitrat, hóa học phổ thông 5

Thí dụ, amoni nitrat (NH4NO3), kẽm nitrat (Cu(NO3)2),…

Tính chất vật lí 

– Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

Tính chất hoá học Muối nitrat

Tính oxi hóa của muối nitrat trong môi trường axit

– Thí nghiệm: Cho Cu và H2SO4 loãng vào dung dịch NaNO3 và đun nóng nhẹ.

– Hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu hóa nâu trong không khí.

– Phương trình hóa học:

3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O

3Cu +  8H+  +     2NO3   →  3Cu2+    +   2NO­   +  4H2O

2NO  +  O2   →   NO (nâu đỏ)

* Lưu ý: Phản ứng này được dùng để nhận biết ion nitrat

Nhiệt phân muối nitrat

– Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (trước Mg): bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:

M(NO3)n → M(NO2)n + n/2O2

Thí dụ:  KNO3 → KNO2 + 1/2O2

Oxi sinh ra đốt cháy cacbon.

– Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu:  bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:

2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2              

Thí dụ: 2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

– Muối nitrat của các kim loại kém hoạt động (sau Cu) : bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, NO2 và O2.

M(NO3)n → M + nNO2 + n/2O2                           

Thí dụ:  AgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2

– Một số phản ứng đặc biệt:

2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2

NH4NO3 → N2O + 2H2O

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Các lưu ý khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat:

– Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra.

– Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng:

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Ứng dụng

– được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm.

+1
0
+1
1
+1
0
+1
0
+1
0

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top