Nguy hại do pha loãng H2SO4 đặc không đúng cách
Tính chất hóa học của Axit sunfuric loãng
H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit:
– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
– Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý:
nH2 = nH2SO4
mmuối = mkim loại + mH2SO4 – mH2 = mkim loại + 96nH2
– Tác dụng với oxit bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Chú ý:
nH2SO4 = nH2O = nO (trong oxit)
mmuối = moxit + mH2SO4 – mH2O = moxit + 98nH2SO4 – 18nH2O
= moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n(O trong oxit)
– Tác dụng với bazơ → muối + H2O
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(phản ứng của H2SO4 với Ba(OH)2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat).
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
– Tác dụng với muối → muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + axit mới
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Chú ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.
Điều chế Axit sunfuric loãng
FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4
Nhận biết Axit sunfuric loãng
– Làm đỏ giấy quỳ tím.
– Tạo kết tủa trắng với dung dịch Ba2+
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(các muối sunfat đều dễ tan trừ BaSO4, PbSO4 và SrSO4 không tan; CaSO4 và Ag2SO4 ít tan).
Ứng dụng của Axit sunfuric loãng
Ứng dụng của H2SO4
Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm, sơn, luyện kim, phân bón, chất dẻo, chất tẩy rửa…