Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa, vật lí 11

Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa, vật lí 11 DAO ĐỘNG

Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa, vật lí 11
Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa, vật lí 11

Dạng bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa

  • Xác định tần số, chu kỳ, tần số góc của con lắc lò xo
  • Xác định chiều dài của con lắc lò xo
  • Các đại lượng dao động điều hòa

Câu 1.
Tần số của con lắc lò xo không phụ thuộc vào
[A]. biên độ dao động.
[B]. khối lượng vật nặng.
[C]. độ cứng của lò xo.
[D]. kích thước của lò xo.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Tần số dao động của con lắc lò xo
$f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}\notin A.$

[collapse]

Câu 2.
Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo$100N/m$, dao động điều hòa với tần số 3,18 Hz. Khối lượng vật nặng là
[A]. 0,2 kg.
[B]. 250 g.
[C]. 0,3 kg.
[D]. 100 g.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Tần số$f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}$$=> m=\dfrac{k}{{{\left( 2\pi f \right)}^{2}}}=\dfrac{100}{{{\left( 2\pi . 3,18 \right)}^{2}}}\simeq 0,25kg=250gam.$

[collapse]

Câu 3.
Trong con lắc lò xo nếu ta tăng khối lượng vật nặng lên 4 lần và độ cứng tăng 2 lần thì tần số dao động của vật
[A]. tăng 2 lần.
[B]. giảm 2 lần.
[C]. tăng$\sqrt{2}$lần.
[D]. giảm$\sqrt{2}$lần.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Tần số$f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}$
$=> f’=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{2k}{4m}}=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}. \dfrac{1}{\sqrt{2}}=\dfrac{f}{\sqrt{2}}.$

[collapse]

Câu 4.
Cho một con lắc lò xo có độ cứng k đặt theo phương ngang không ma sát. Khi vật nhỏ có khối lượng${{m}_{1}}$thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ 12 s. Khi vật nhỏ có khối lượng${{m}_{2}}$thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ 20 s. Nếu vật nhỏ có khối lượng$\left| {{m}_{1}}-{{m}_{2}} \right|$thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ
[A]. 3 s.
[B]. 6 s.
[C]. 8 s.
[D]. 16 s.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
$=> {{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}}{k}};{{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{2}}}{k}}$
${{T}_{3}}=2\pi \sqrt{\dfrac{\left| {{m}_{1}}-{{m}_{2}} \right|}{k}}=2\pi \sqrt{\dfrac{\left| {{m}_{2}}-{{m}_{1}} \right|}{k}}$
$=> T_{3}^{2}=T_{2}^{2}-T_{1}^{2}=> {{T}_{3}}=\sqrt{T_{2}^{2}-T_{1}^{2}}=\sqrt{{{20}^{2}}-{{12}^{2}}}=16s.$

[collapse]

Câu 5.
Cho một con lắc lò xo có độ cứng k đặt theo phương ngang không ma sát. Khi vật nhỏ có khối lượng
${{m}_{1}}$thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ 6 s. Khi vật nhỏ có khối lượng${{m}_{2}}$thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ 8 s. Nếu vật nhỏ có khối lượng$\left| {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right|$thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ
[A]. 3 s.
[B]. 10 s.
[C]. 9 s.
[D]. 1 s.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
$=> {{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}}{k}};{{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{2}}}{k}}$
${{T}_{3}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{k}}$
$=> T_{3}^{2}=T_{2}^{2}+T_{1}^{2}=> {{T}_{3}}=\sqrt{T_{2}^{2}+T_{1}^{2}}=\sqrt{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}=10s.$

[collapse]

Câu 6.
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là${{m}_{1}}=300g$dao động điều hòa với chu kì 1 s. Nếu thay vật nhỏ có khối lượng${{m}_{1}}$bằng vật có khối lượng${{m}_{2}}$thì con lắc dao động với chu kì 0,5 s. Giá trị${{m}_{2}}$bằng
[A]. 150 g.
[B]. 25 g.
[C]. 100 g.
[D]. 75 g.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
$=> {{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}}{k}};{{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{2}}}{k}}$
$=> \dfrac{{{T}_{1}}}{{{T}_{2}}}=\sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}}{{{m}_{2}}}}$
$=> {{m}_{2}}={{\left( \dfrac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}} \right)}^{2}}. {{m}_{1}}={{\left( \dfrac{0,5}{1} \right)}^{2}}. 300=75g.$

[collapse]

Câu 7.
Chiều dài của con lắc lò xo dao động điều hoà biến đổi từ 20 cm đến 40 cm, khi lò xo có chiều dài 30 cm thì
[A]. pha dao động của vật bằng 0.
[B]. gia tốc của vật đạt giá trị cực đại.
[C]. lực tác dụng vào vật bằng một nửa giá trị cực đại.
[D]. vận tốc của vật có độ lớn cực đại.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Con lắc lò xo nằm ngang nên${{l}_{max}}=40cm=l+A,{{l}_{min}}=20cm=l-A=> A=10cm.$
Khi lò xo có chiều dài 30 cm thì vật đang ở vị trí cân bằng nên vận tốc của nó có độ lớn cực đại.

[collapse]

Câu 8.
Cho con lắc gồm lò xo có độ cứng$10N/m$gắn với một vật nhỏ. Kích thích cho con lắc dao động điều với chiều dài quỹ đạo bằng 12 cm thì thấy gia tốc cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động bằng$24m/{{s}^{2}}$. Khối lượng vật nhỏ bằng
[A]. 0,5 kg.
[B]. 50 g.
[C]. 100 g.
[D]. 25 g.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chiều dài quỹ đạo là 12 cm
$=> 2A=12=> A=6cm=0,06m.$
Gia tốc cực đại${{a}_{max}}={{\omega }^{2}}. A={{\omega }^{2}}. 0,06=24=> \omega =20rad/s.$
$=> m=\dfrac{k}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{10}{{{20}^{2}}}=0,025kg=25g.$

[collapse]

Câu 9.
Một lò xo có độ cứng$40N/m$gắn với vật nhỏ có khối lượng 0,1 kg. Khi thay đổi khối lượng vật nhỏ thành 0,16 kg thì chu kỳ của con lắc tăng thêm
[A]. 0,0038 s.
[B]. 0,083 s.
[C]. 0,0083 s.
[D]. 0,038 s.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
$=> {{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}}{k}}=0,314s;$${{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{2}}}{k}}=0,397s.$
$=> \!\!\Delta\!\!T={{T}_{2}}-{{T}_{1}}=0,083s.$

[collapse]

Câu 10.
Cho một lò xo có độ cứng k. Khi gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng$\left( {{m}_{1}}~+{{m}_{2}} \right)$thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng 3 Hz. Nếu gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng$\left( {{m}_{1}}-{{m}_{2}} \right)$thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng 4 Hz. Chu kỳ dao động của con lắc trong hai trường hợp, khi gắn lò xo với vật có khối lượng${{m}_{1}}$và khi gắn lò xo với vật có khối lượng${{m}_{2}}$tương ứng bằng
[A]. 0,2945 s; 0,3062 s.
[B]. 0,3593 s; 0,1559 s.
[C]. 0,3953 s; 0,2945 s.
[D]. 0,2946 s; 0,1559 s.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Ta có${{f}_{1}}=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\left( 1 \right)$;${{f}_{2}}=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{{{m}_{1}}-{{m}_{2}}}}\left( 2 \right)$;
${{f}_{3}}=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{{{m}_{1}}}}\left( 3 \right)$;${{f}_{4}}=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{{{m}_{2}}}}\left( 4 \right)$
Từ$\left( 1 \right),\left( 2 \right)v\grave{a}\left( 3 \right)=> \dfrac{1}{f_{3}^{2}}=\dfrac{1}{2}. \left( \dfrac{1}{f_{1}^{2}}+\dfrac{1}{f_{2}^{2}} \right)=\dfrac{1}{2}. \left( \dfrac{1}{{{3}^{2}}}+\dfrac{1}{{{4}^{2}}} \right)=\dfrac{25}{288}$
$=> {{T}_{3}}=\dfrac{1}{{{f}_{3}}}=0,2946s.$
Từ$\left( 1 \right),\left( 2 \right)v\grave{a}\left( 4 \right)=> \dfrac{1}{f_{4}^{2}}=\dfrac{1}{2}. \left( \dfrac{1}{f_{1}^{2}}-\dfrac{1}{f_{2}^{2}} \right)=\dfrac{1}{2}. \left( \dfrac{1}{{{3}^{2}}}-\dfrac{1}{{{4}^{2}}} \right)=\dfrac{7}{288}$
$=> {{T}_{4}}=\dfrac{1}{{{f}_{4}}}=0,1559s.$

[collapse]

Câu 11.
Một con lắc lò xo gắn với vật nặng khối lượng 100 g đang dao động điều hò[A]. Độ lớn vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là$31,4cm/s$và gia tốc cực đại của vật là$4m/{{s}^{2}}$. Lấy gần đúng${{\pi }^{2}}~=10$, độ cứng của lò xo bằng
[A].$16N/m.$
[B].$6,25N/m.$
[C].$160N/m.$
[D].$625N/m.$
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Ta có${{v}_{\max }}=\omega A;{{a}_{\max }}={{\omega }^{2}}A$
$=> \omega =\dfrac{{{a}_{\max }}}{{{v}_{\max }}}=4\sqrt{10}rad/s.$
Mà$\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=> k={{\omega }^{2}}m=16N/m.$

[collapse]

Câu 12.
Cho con lắc gồm lò xo có độ cứng$10N/m$gắn với một vật nhỏ. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ bằng 5 cm thì thấy rằng cứ sau mỗi khoảng thời gian 4 s, vật nhỏ lại đi thêm được tổng quãng đường bằng 80 cm. Lấy gần đúng${{\pi }^{2}}~=10$. Khối lượng của vật nhỏ bằng
[A]. 0,5 kg.
[B]. 50 g.
[C]. 100 g.
[D]. 250 g.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Trong 1 chu kì, con lắc đi được quãng đường$4A=4. 5=20cm.$
Mà$s=80cm=4. 20cm=>$Tổng quãng đường bằng 80 cm vật đi trong thời gian 4T.
$=> t=4s=4T=> T=1s=> \omega =\dfrac{2\pi }{T}=2\pi
rad/s.$
Mà$\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=> m=\dfrac{k}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{10}{4{{\pi }^{2}}}=0,25kg=250gam.$

[collapse]

Câu 13.
Cho con lắc gồm lò xo có độ cứng$250N/m$gắn với một vật nhỏ. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa quanh VTCB với chiều dài quỹ đạo bằng 16 cm thì thấy vận tốc cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động bằng$4m/s$. Khối lượng vật nhỏ bằng
[A]. 0,5 kg.
[B]. 100 g.
[C]. 300 g.
[D]. 450 g.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Con lắc dao động điều hòa quanh VTCB với chiều dài quỹ đạo bằng 16 cm$=> 2A=16cm=> A=8cm= 0,08m.$
Ta có${{v}_{max}}=\omega . A=\omega . 0,08=4=> \omega =50rad/s.$
$=> m=\dfrac{k}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{250}{{{50}^{2}}}=0,1kg=100g.$

[collapse]

Câu 14.
Con lắc đơn có chiều dài${{l}_{1}}$dao động với chu kì 1,2 s, con lắc đơn có độ dài${{l}_{2}}$dao động với chu kì 1,6 s. Chu kì của con lắc đơn có độ dài$\left( {{l}_{1}}~+{{l}_{2}}~ \right)$là
[A]. 4 s.
[B]. 0,4 s.
[C]. 2,8 s.
[D]. 2 s.
Hướng dẫn

Chu kì dao động của con lắc đơn$T=2\pi \sqrt{\dfrac{l}{g}}$
$=> {{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{l}_{1}}}{g}};{{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{l}_{2}}}{g}}$
$=> {{T}^{2}}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}=> T=\sqrt{T_{1}^{2}+T_{2}^{2}}=\sqrt{1,{{2}^{2}}+1,{{6}^{2}}}=2s.$

[collapse]

Câu 15.
Lần lượt gắn với 2 quả cầu có khối lượng${{m}_{1}}$và${{m}_{2}}$vào cùng một lò xo, khi treo${{m}_{1}}$hệ dao động với chu kì bằng 0,6 s. Khi treo${{m}_{2}}$thì hệ dao động với chu kì bằng 0,8 s. Nếu gắn đồng thời cả hai vật${{m}_{1}}$và${{m}_{2}}$vào lò xo trên thì chu kì dao động của hệ bằng
[A]. 0,2 s.
[B]. 1 s.
[C]. 1,4 s.
[D]. 0,7 s.
Hướng dẫn



Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
$=> {{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}}{k}};{{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{2}}}{k}}$
${{T}_{3}}=2\pi \sqrt{\dfrac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{k}}$
$=> T_{3}^{2}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}=> {{T}_{3}}=\sqrt{T_{1}^{2}+T_{2}^{2}}=\sqrt{0,{{6}^{2}}+0,{{8}^{2}}}=1s.$

[collapse]

Câu 16.
Cho con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 3 cm, biết chu kỳ dao động của con lắc là 0,3 s. Nếu kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 6 cm thì chu kỳ dao động của con lắc bằng
[A]. 0,3 s.
[B]. 0,15 s.
[C]. 0,6 s.
[D]. 0,42 s.
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}\notin A$, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài mà chỉ phụ thuộc vào đặc tính riêng của hệ nên khi biên độ bằng 6 cm thì chu kì vẫn là 0,3 s.

[collapse]

Câu 17.
Hai con lắc lò xo có cùng độ cứng k. Biết chu kỳ dao động${{T}_{1}}~=2{{T}_{2}}$, khối lượng của hai con lắc liên hệ với nhau theo công thức
[A].${{m}_{1}}~=\sqrt{2}{{m}_{2}}$.
[B].${{m}_{1}}~=4{{m}_{2}}.$
[C].${{m}_{2}}~=4{{m}_{1}}.$
[D].${{m}_{1}}~=2{{m}_{2}}.$
Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập con lắc lò xo dao động điều hòa
Chu kì dao động của con lắc lò xo
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
$=> T\sim \sqrt{m}=> {{T}_{1}}~=2{{T}_{2}} => {{m}_{1}}~=4{{m}_{2}}.$

[collapse]
+1
18
+1
4
+1
3
+1
2
+1
4
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Scroll to Top