Bài tập công thức độc lập thời gian, vật lí 11

Bài tập công thức độc lập thời gian dao động điều hòa, vật lí 11 DAO DỘNG

Bài tập công thức độc lập thời gian, vật lí 11
Bài tập công thức độc lập thời gian, vật lí 11

Bài tập công thức độc lập thời gian dao động điều hòa vật lí 11

Câu 1

Trong dao động điều hòa, li độ của vật biến đổi

[A]. sớm pha \[\dfrac{\pi }{2}\] so với vận tốc chuyển động.

[B]. trễ pha \[\dfrac{\pi }{2}\] so với gia tốc chuyển động.

[C]. ngược pha so với lực tác dụng vào vật.

[D]. cùng pha so với biên độ của dao động.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Phương trình li độ dao động của vật \[x=Acos(\omega . t)\]

$$ \Rightarrow v=\omega . A cos\left( \omega . t+\dfrac{\pi }{2} \right) $$




\[\Rightarrow a={{\omega }^{2}}. A cos(\omega . t+\pi )\]

\[\Rightarrow F=ma=m. {{\omega }^{2}}. A cos(\omega . t+\pi )=k. A cos(\omega . t+\pi )\]

Vậy trong dao động điều hòa, li độ của vật biến độ ngược pha so với lực tác dụng vào vật.

[collapse]

Câu 2

Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn

[A]. tỉ lệ với bình phương biên độ.

[B]. không đổi nhưng hướng thay đổi.

[C]. và hướng không đổi.

[D]. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Lực kéo về \[F=-kx\]

Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

[collapse]

Câu 3

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có

[A]. độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng, luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

[B]. độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

[C]. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

[D]. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí biên.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Gia tốc

$$ a=-{{\omega }^{2}}x $$

Vectơ gia tốc của chất điểm có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

[collapse]

Câu 4

Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng \[100\text{ }N/m\] gắn với vật nặng 1 kg dao động điều hoà với chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 40 cm, 28 cm. Biên độ và chu kì của dao động có những giá trị nào sau đây?

[A]. \[6\sqrt{2}\text{ }cm,\text{ }T=\dfrac{2\pi }{5}\text{ }s. \]

[B]. \[6\text{ }cm,\text{ }T=\dfrac{2\pi }{5}\,\,s. \]

[C]. \[\dfrac{6}{\sqrt{2}}\text{ }cm,\text{ }T=\dfrac{2\pi }{5}\text{ }s\].

[D]. \[6\text{ }cm,\text{ }T=\dfrac{\pi }{5}\,\,s. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Chu kì \[T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{K}}=\dfrac{\pi }{5}s. \]

Độ dài quỹ đạo dao động

$$ 2A={{l}_{\max }}-{{l}_{\min }}\Rightarrow A=\dfrac{{{l}_{\max }}-{{l}_{\min }}}{2}=\dfrac{40-28}{2}=6\,cm. $$

[collapse]

Câu 5.

Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kỳ 5 s. Biết rằng tại thời điểm \[t=5\text{ }s\] quả lắc có li độ \[x=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\text{ }cm\] và vận tốc \[v=\dfrac{\pi \sqrt{2}}{5}\,\,cm/s\]. Phương trình dao động của con lắc lò xo là

[A]. \[x=\sqrt{2}cos\left( \dfrac{2\pi }{5}t-\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

[B]. \[x=\sqrt{2}cos\left( \dfrac{2\pi }{5}t+\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

[C]. \[x=cos\left( \dfrac{2\pi }{5}t-\dfrac{\pi }{4} \right)\text{ }cm. \]

[D]. \[x=cos\left( \dfrac{2\pi }{5}t+\dfrac{\pi }{4} \right)\text{ }cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Tần số góc

$$ \omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{2\pi }{5}\,rad/s. $$

Tại thời điểm \[t=5\text{ }s\] có \[A=\sqrt{{{x}^{2}}+{{\left( \dfrac{v}{\omega } \right)}^{2}}}=1\,\,cm. \]

\[\Rightarrow x=cos\left( \dfrac{2\pi }{5}t+\varphi \right)\,\,cm. \]

\[\Rightarrow v=-\dfrac{2\pi }{5}sin\left( \dfrac{2\pi }{5}t+\varphi \right)\,cm/s\].

Tại \[t=5\text{ }s=T\] thì vật có li độ \[x=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\] và chuyển động theo chiều dương \[\left( do\text{ }v>0 \right)\]

$$ \Rightarrow $$ tại thời điểm

$$ t=0\, $$ vật cũng có li độ \[x=\dfrac{\sqrt{2}}{2}=A\dfrac{\sqrt{2}}{2}\] và chuyển động theo chiều dương.

$$ \Rightarrow {{\varphi }_{o}}=-\dfrac{\pi }{4}\,rad. $$

Phương trình dao động của con lắc lò xo là \[x=cos\left( \dfrac{2\pi }{5}t-\dfrac{\pi }{4} \right)\text{ }cm. \]

[collapse]

Câu 6

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là \[62,8\text{ }cm/s\] và gia tốc cực đại là \[2\text{ }m/{{s}^{2}}\]. Lấy \[{{\pi }^{2}}~=10\], biên độ và chu kì dao động của vật là

[A]. \[A=10\text{ }cm;\text{ }T=2\text{ }s. \]

[B]. \[A=1\text{ }cm;\text{ }T=0,2\text{ }s. \]

[C]. \[A=2\text{ }cm;\text{ }T=0,2\text{ }s. \]

[D]. \[A=20\text{ }cm;\text{ }T=2\text{ }s. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có \[{{a}_{max}}={{\omega }^{2}}A\,\,v\grave{a}\,\,{{v}_{max}}=\omega A\]

\[\Rightarrow \omega =\dfrac{{{a}_{max}}}{{{v}_{max}}}=3,18rad/s\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A=\dfrac{{{v}_{max}}}{\omega }=20\,\,cm. \\ T=\dfrac{2\pi }{\omega }=2\,s. \end{array} \right. \]

[collapse]

Câu 7

Vật dao động điều hoà với biên độ 5 cm, tần số 4 Hz. Vận tốc vật khi có li độ \[x=3\text{ }cm\]là

[A]. \[\left| v \right|=2\pi \text{ }\left( cm/s \right). \]

[B]. \[\left| v \right|=16\pi \text{ }\left( cm/s \right). \]

[C]. \[\left| v \right|=32\pi \text{ }\left( cm/s \right). \]

[D]. \[\left| v \right|=64\pi \text{ }\left( cm/s \right). \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có \[\omega =2\pi f=8\pi \,\left( rad/s \right)\]

Áp dụng công thức độc lập thời gian \[{{A}^{2}}={{x}^{2}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}\]

\[\Rightarrow |v|\,=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=8\pi \sqrt{0,{{05}^{2}}-0,{{03}^{2}}}=0,32\pi \,\,m/s=32\pi \,\,cm/s. \]

[collapse]

Câu 8

Một vật dao động điều hoà với tần số góc \[10\sqrt{5}\text{ }rad/s\]. Tại thời điểm \[t=0\] vật có li độ 2 cm và có vận tốc\[v=-20\sqrt{15}\text{ }cm/s\]. Phương trình dao động của vật là

[A]. \[x=2cos\left( 10\sqrt{5}t+\dfrac{2\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

[B]. \[x=4cos\left( 10\sqrt{5}t+\dfrac{2\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

[C]. \[x=4cos\left( 10\sqrt{5}t+\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

[D]. \[x=2cos\left( 10\sqrt{5}t-\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Sử dụng công thức độc lập thời gian ta có \[{{A}^{2}}={{x}^{2}}+{{(\dfrac{v}{\omega })}^{2}}=16\Rightarrow A=4\,\,cm. \]

Tại thời điểm \[t=0\] ta có \[\left\{ \begin{array}{l} x=4cos(10\sqrt{5}t+\varphi )=2 \\ v=-40\sqrt{5}sin(10\sqrt{5}+\varphi )=-20\sqrt{5}<0 \end{array} \right. \Rightarrow \varphi =\dfrac{\pi }{3}\,rad. \]

Phương trình dao động của vật là \[x=4cos\left( 10\sqrt{5}t+\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

[collapse]

Câu 9

Một con lắc lò xo gắn với vật nặng khối lượng 100 g đang dao động điều hòa. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là \[8\pi cm/s\] và gia tốc cực đại của vật là \[4\text{ }m/{{s}^{2}}\]. Lấy gần đúng \[{{\pi }^{2}}~=10\], độ cứng của lò xo bằng

[A]. 25 N/m.

[B]. 40 N/m.

[C]. 250 N/m.

[D]. 400 N/m.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có \[{{a}_{max}}={{\omega }^{2}}A\,\,v\grave{a}\,\,{{v}_{max}}=\omega A\]

\[\Rightarrow \omega =\dfrac{{{a}_{max}}}{{{v}_{max}}}=5\sqrt{10}rad/s\Rightarrow k={{\omega }^{2}}.m=25\,\,N/m.\]

[collapse]
Bài tập công thức độc lập thời gian, vật lí 11
Bài tập công thức độc lập thời gian, vật lí 11

Câu 10

Một vật dao động điều hoà với biên độ 4 cm. Khi nó có li độ là 2 cm thì vận tốc là \[1\text{ }m/s\]. Tần số dao động là

[A]. 1 Hz.

[B]. 3 Hz.

[C]. 1,2 Hz.

[D]. 4,6 Hz.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập với thời gian \[{{v}^{2}}={{\omega }^{2}}({{A}^{2}}-{{x}^{2}})\Rightarrow \omega =28,868\,\,rad/s\]

Tần số dao động là \[\Rightarrow f=\dfrac{2\pi }{\omega }=4,6\,\,Hz. \]

[collapse]

Câu 11

Trong dao động điều hòa, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào vận tốc có dạng một đường

[A]. hypebol.

[B]. parabol.

[C]. thẳng.

[D]. elipse.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Theo phương trình độc lập thời gian

$$ \dfrac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{v_{\max }^{2}}=1\Rightarrow$$

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào vận tốc có dạng một đường elipse.

[collapse]

Câu 12

Khi một vật dao động điều hòa thì

[A]. vận tốc và li độ cùng pha.

[B]. gia tốc và li độ cùng pha.

[C]. gia tốc và vận tốc cùng pha.

[D]. gia tốc và li độ ngược pha.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Phương trình li độ dao động của vật \[x=Acos(\omega . t)\]

$$ \Rightarrow v=\omega . A cos\left( \omega . t+\dfrac{\pi }{2} \right) $$

\[\Rightarrow a=-{{\omega }^{2}}. A cos(\omega . t)\]

Khi 1 vật dao động điều hòa thì

– vận tốc sớm pha hơn li độ 1 góc

$$ \dfrac{\pi }{2}. $$

– gia tốc sớm pha hơn vận tốc 1 góc

$$ \dfrac{\pi }{2}. $$

– gia tốc ngược pha so với li độ.

[collapse]

Câu 13

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ A. Tại một thời điểm, khi vận tốc của vật bằng một nửa vận tốc cực đại thì li độ dao động bằng

[A]. $$ \dfrac{A\sqrt{3}}{2}. $$

[B]. $$ A\sqrt{2}. $$

[C]. $$ \dfrac{A}{\sqrt{3}}. $$

[D]. $$ \dfrac{A}{\sqrt{2}}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập với thời gian \[{{v}^{2}}={{\omega }^{2}}({{A}^{2}}-{{x}^{2}})\]

$$ \Rightarrow {{\left( \dfrac{{{v}_{max}}}{2} \right)}^{2}}={{\omega }^{2}}({{A}^{2}}-{{x}^{2}})\Rightarrow \dfrac{{{A}^{2}}}{4}={{A}^{2}}-{{x}^{2}}\Rightarrow |x|=\dfrac{A\sqrt{3}}{2}. $$

[collapse]

Câu 14

Một chất điểm thực hiện dao động điều hoà với chu kỳ bằng 3,14 s và biên độ bằng 1 m. Khi điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó bằng

[A]. \[0,5\text{ }m/s. \]

[B]. \[2\text{ }m/s. \]

[C]. \[1\text{ }m/s. \]

[D]. \[3\text{ }m/s. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Tốc khi đi qua vị trí cân bằng của vật là cực đại, \[{{v}_{max}}=A\omega = A.\dfrac{2\pi }{T}=2\,m/s. \]

[collapse]

Câu 15

Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc rơi tự do g, với biên độ góc\[{{\alpha }_{0}}\]. Khi vật đi qua vị trí có ly độ góc α, nó có vận tốc là v. Khi đó, ta có biểu thức

[A]. \[\dfrac{{{v}^{2}}}{gl}={{\alpha }_{0}}^{2}-{{\alpha }^{2}}. \]

[B]. \[{{\alpha }^{2}}~=\alpha _{o}^{2}-gl{{v}^{2}}. \]

[C]. \[\alpha _{o}^{2}={{\alpha }^{2}}~+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}. \]

[D]. \[{{\alpha }^{2}}=\alpha _{o}^{2}-\dfrac{{{v}^{2}}g}{l}. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có \[{{v}^{2}}={{\omega }^{2}}(S_{o}^{2}-{{s}^{2}})\]

\[\Rightarrow {{v}^{2}}=\dfrac{g}{l}[{{(l. {{\alpha }_{o}})}^{2}}-{{(l. \alpha )}^{2}}]\Rightarrow \]\[\dfrac{{{v}^{2}}}{gl}={{\alpha }_{0}}^{2}{{\alpha }^{2}}. \]

[collapse]

Câu 16

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 1 s; tại thời điểm ban đầu \[t=0\] vật có gia tốc \[-0,1\text{ }m/{{s}^{2}}~\] và vận tốc\[-\pi \sqrt{3}\text{ }cm/s\]. Lấy\[{{\pi }^{2~}}=10\], phương trình dao động của vật là

[A]. \[x=2cos\left( \pi t\dfrac{5\pi }{6} \right)\text{ }cm. \]

[B]. \[~x=2cos\left( \pi t+\dfrac{\pi }{6} \right)\text{ }cm. \]

[C]. \[x=2cos\left( \pi t+\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

[D]. \[x=4cos\left( \pi t\dfrac{2\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là

$$ \dfrac{T}{2}=1\,s\Rightarrow T=2\,s\Rightarrow \omega =\pi \left( rad/s \right) $$ .

Áp dụng công thức độc lập thời gian có \[{{A}^{2}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}\Rightarrow A=0,02\,m=2\,cm. \]

$$ \Rightarrow x=2\cos (\pi . t+\varphi ) $$

Tại \[t=0\] có

$$ a=-0,1\,m/{{s}^{2}}\Rightarrow -{{\omega }^{2}}x=-0,1\Rightarrow x=1\,cm. $$

$$ \Rightarrow L\acute{u}c\,\,t=0\,\,c\acute{o}\,\,\left\{ \begin{array}{l} x=1 \\ v=-\pi \sqrt{3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2cos\varphi =1 \\ -2\pi sin\varphi =-\pi \sqrt{3} \end{array} \right. \,\,\,\Rightarrow \varphi =\dfrac{\pi }{3}(rad) $$

Phương trình dao động của vật là \[x=2cos\left( \pi t+\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

[collapse]

Câu 17

Một vật dao động điều hoà theo phương trình \[x=8cos\left( 2\pi t-\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm\]. Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua ly độ \[4\sqrt{3}\text{ }cm\] là

[A]. \[-8\pi \text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }16\sqrt{3}{{\pi }^{2}}~cm/{{s}^{2}}. \]

[B]. \[8\pi \text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }16{{\pi }^{2}}~cm/{{s}^{2}}. \]

[C]. \[\pm 8\pi \text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }\pm 16\sqrt{3}{{\pi }^{2}}~cm/{{s}^{2}}. \]

[D]. \[\pm 8\pi \text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }-16\sqrt{3}{{\pi }^{2}}~cm/{{s}^{2}}. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có \[v=\pm \omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=\pm 8\pi \,\,cm/s. \]

Gia tốc \[a=-{{\omega }^{2}}x=-16{{\pi }^{2}}\sqrt{3}\,\,cm/{{s}^{2}}. \]

[collapse]

Câu 18

Một vật dao động điều hoà theo phương trình \[x=5cos\left( 2\pi t-\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm\]. Vận tốc và gia tốc của vật khi pha dao động của vật có giá trị bằng \[\dfrac{17\pi }{6}\text{ }rad\] là

[A]. \[-15,7\text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }170,8\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

[B]. \[-27,2\text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }98,7\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

[C]. \[31\text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}\text{ }-30,5\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

[D]. \[31\text{ }cm/s\text{ }v\grave{a}~\text{ }30,5\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Vận tốc biến đổi sớm pha $$ \dfrac{\pi }{2} $$

so với li độ nên pha của vận tốc là

$$ \dfrac{17\pi }{6}+\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{10\pi }{3} $$ rad.

$$ \Rightarrow v=5. 2\pi . cos\dfrac{10\pi }{3}=-15,7\,\,cm. $$

Gia tốc biến đổi sớm pha $$ \dfrac{\pi }{2} $$ so với vận tốc nên pha của gia tốc là

$$ \dfrac{10\pi }{3}+\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{23\pi }{6}\,rad. $$

\[\Rightarrow a=5. 4{{\pi }^{2}}. \cos \dfrac{23\pi }{6}=170,9\,\,cm/{{s}^{2}}. \]

[collapse]

Câu 19

Xét một vật dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc \[\omega \]. Hệ thức nào sau đây là không đúng cho mối liên hệ giữa tốc độ v và gia tốc a trong dao động điều hoà đó?

[A]. $$ {{v}^{2}}={{\omega }^{2}}\left( {{A}^{2}}-\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}} \right). $$

[B]. $$ {{A}^{2}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}. $$

[C]. $$ {{\omega }^{2}}=\dfrac{{{A}^{2}}-{{a}^{2}}}{{{v}^{2}}}. $$

[D]. $$ {{a}^{2}}={{\omega }^{4}}{{A}^{2}}-{{v}^{2}}{{\omega }^{2}}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có \[{{v}^{2}}={{\omega }^{2}}({{A}^{2}}-{{x}^{2}})\Rightarrow {{\omega }^{2}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}. \]

$$ \Rightarrow {{\omega }^{2}}=\dfrac{{{A}^{2}}-{{a}^{2}}}{{{v}^{2}}}\,\,\,l\grave{a}\,\,sai. $$

[collapse]

Câu 20

Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng

[A]. 0,1.

[B]. 0.

[C]. 10.

[D]. 5,73.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Tại vị trí cân bằng thì \[{{a}_{tt}}=0;\,\,{{a}_{ht}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{l}=2g(1-cos{{\alpha }_{0}})\]

Gia tốc tại vị trí cân bằng là \[{{a}_{cb}}={{a}_{ht}}=2g(1-cos{{\alpha }_{0}})\]

Tại vị trí biên thì \[{{a}_{tt}}=gsin{{\alpha }_{0}};\,\,{{a}_{ht}}=0\]

Gia tốc tại vị trí biên là \[{{a}_{b}}={{a}_{tt}}=gsin{{\alpha }_{0}}\]

$$ \Rightarrow \dfrac{{{a}_{cb}}}{{{a}_{b}}}=\dfrac{2g(1-cos{{\alpha }_{0}})}{gsin{{\alpha }_{0}}}=\dfrac{2(1-cos{{\alpha }_{0}})}{sin{{\alpha }_{0}}}=\dfrac{2(1-cos0,1)}{sin0,1}=0,1. $$

[collapse]

Câu 21

Một con lắc lò xo thực hiện dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox. Tại vị trí có li độ \[{{x}_{1}}\] thì độ lớn vận tốc vật là\[{{v}_{1}}\], tại vị trí có li độ \[{{x}_{2}}\] thì vận tốc vật là \[{{v}_{2}}\] có độ lớn được tính

[A]. $$ \left| {{v}_{2}} \right|=\dfrac{1}{{{v}_{1}}}\sqrt{\dfrac{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}}. $$

[B]. $$ \left| {{v}_{2}} \right|={{v}_{1}}\sqrt{\dfrac{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}}. $$

[C]. $$ \left| {{v}_{2}} \right|=\dfrac{1}{2{{v}_{1}}}\sqrt{\dfrac{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}}. $$

[D]. $$ \left| {{v}_{2}} \right|={{v}_{1}}\sqrt{\dfrac{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có \[{{v}_{1}}=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}\Rightarrow \omega =\dfrac{{{v}_{1}}}{\sqrt{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}}\]

\[\Rightarrow |{{v}_{2}}|=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}=\sqrt{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}\dfrac{{{v}_{1}}}{\sqrt{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}}={{v}_{1}}\sqrt{\dfrac{{{A}^{2}}-x_{2}^{2}}{{{A}^{2}}-x_{1}^{2}}}. \]

[collapse]

Câu 22

Một vật dao động điều hoà với chu kì 0,2 s. Khi vật cách vị trí cân bằng \[2\sqrt{2}\text{ }cm\] thì có vận tốc \[20\pi \sqrt{2}\text{ }cm/s\]. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là

[A]. \[x=0,4cos\left( 10\pi t-\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

[B]. \[x=4\sqrt{2}cos\left( 0,1\pi t-\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

[C]. \[x=-4cos\left( 10\pi t+\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

[D]. \[~x=4cos\left( 10\pi t+\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có $$ \omega =\dfrac{2\pi }{T}=10\pi \,\left( rad/s \right) $$ .

$$ \dfrac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{v_{\max }^{2}}=1\Rightarrow $$

\[\dfrac{{{\left( 2\sqrt{2} \right)}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{(20\pi \sqrt{2})}^{2}}}{{{\left( 10\pi \right)}^{2}}. {{A}^{2}}}=1\Rightarrow A=4\,cm\]

Gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm, dựa vào đường tròn lượng giác

$$ \Rightarrow {{\varphi }_{o}}=\dfrac{\pi }{2}\,rad. $$

Phương trình dao động của vật là \[~x=4cos\left( 10\pi t+\dfrac{\pi }{2} \right)\text{ }cm. \]

[collapse]

Câu 23

Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có

[A]. cùng tần số.

[B]. cùng biên độ.

[C]. cùng pha ban đầu.

[D]. cùng pha.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có cùng tần số.

[collapse]

Câu 24

Một vật dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10 cm. Khi pha dao động bằng \[\dfrac{\pi }{3}\] thì vật có vận tốc\[v=-5\sqrt{3}\pi \text{ }cm/s\]. Khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc là

[A]. \[5\pi \text{ }cm/s. \]

[B]. \[10\pi \text{ }cm/s. \]

[C]. \[20\pi \text{ }cm/s. \]

[D]. \[15\pi \text{ }cm/s. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Vật dao động trên đoạn thẳng dài 10 cm nên $$ A=5\,cm. $$

Khi pha dao động bằng \[\dfrac{\pi }{3}\] thì

$$ x=A\cos \dfrac{\pi }{3}=\dfrac{A}{2}=2,5\,cm. $$

Ta có \[v=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}\Rightarrow \omega =\dfrac{v}{\sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}}=\dfrac{-5\sqrt{3}\pi }{\sqrt{{{5}^{2}}-2,{{5}^{2}}}}=2\pi \,\left( rad/s \right). \]

Khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc là

$$ v=A\omega =5. 2\pi =10\pi \,cm/s. $$

[collapse]

Câu 25

Một vật dao động điều hoà có biên độ 4 cm, tần số góc\[2\pi \text{ }rad/s\]. Khi vật đi qua ly độ \[2\sqrt{3}\text{ }cm\] thì vận tốc của vật là

[A]. \[4\pi \text{ }cm/s. \]

[B]. \[-4\pi \text{ }cm/s. \]

[C]. \[\pm 4\pi \text{ }cm/s. \]

[D]. \[\pm 8\pi \text{ }cm/s. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có \[{{v}^{2}}={{\omega }^{2}}({{A}^{2}}-{{x}^{2}})=16{{\pi }^{2}}\Rightarrow v=\pm 4\pi \,\,cm/s. \]

[collapse]

Câu 26

Một vật dao động điều hòa có phương trình \[x=2cos\left( 2\pi t-\dfrac{\pi }{6} \right)\text{ }\left( cm,s \right)\]. Lấy \[{{\pi }^{2}}~=10\], gia tốc của vật lúc \[t=0,25\,s\] là

[A]. \[+40\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

[B]. \[-40\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

[C]. \[\pm 40\text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

[D]. \[-4\pi \text{ }cm/{{s}^{2}}. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có $$ a=-{{\omega }^{2}}x $$

$$ \Rightarrow {{a}_{t=0,25}}=-{{\omega }^{2}}{{x}_{t=0,25}}=-{{\left( 2\pi\right)}^{2}}. 2\cos \left( 2\pi . 0,25-\dfrac{\pi }{6} \right)=-40\,cm/{{s}^{2}}. $$

[collapse]

Câu 27

Một con lắc lò xo dao động với biên độ 6 cm. Lúc \[t=0\], con lắc qua vị trí có li độ \[x=3\sqrt{2}\text{ }cm\] theo chiều dương với gia tốc có độ lớn \[\dfrac{\sqrt{2}}{3}\,\,cm/{{s}^{2}}\]. Phương trình dao động của con lắc là

[A]. \[x=6cos\left( 9t \right)\text{ }cm. \]

[B]. \[x=6cos\left( \dfrac{t}{3}-\dfrac{\pi }{4} \right)\text{ }cm. \]

[C]. \[x=6cos\left( \dfrac{t}{3}+\dfrac{\pi }{4} \right)\text{ }cm. \]

[D]. \[x=6cos\left( 3t+\dfrac{\pi }{3} \right)\text{ }cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng công thức độc lập thời gian có \[{{A}^{2}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}\Rightarrow \omega =\dfrac{1}{3}(rad/s)\]

Lúc\[t=0\], con lắc qua vị trí có li độ \[x=3\sqrt{2}\text{ }cm\] theo chiều dương, sử dụng đường tròn lượng giác

$$ \Rightarrow {{\varphi }_{o}}=-\dfrac{\pi }{4}\,rad $$

Phương trình dao động của con lắc là \[x=6cos\left( \dfrac{t}{3}\dfrac{\pi }{4} \right)\text{ }cm. \]

[collapse]

Câu 28

Dao động điều hoà có vận tốc cực đại là \[{{v}_{max}}=8\pi \text{ }\left( cm/s \right)\] và gia tốc cực đại \[{{a}_{max}}=16{{\pi }^{2}}~\left( cm/{{s}^{2}} \right)\]thì tần số góc của dao động là

[A]. \[\pi \text{ }\left( rad/s \right). \]

[B]. \[2\pi \text{ }\left( rad/s \right). \]

[C]. \[\dfrac{\pi }{2}\text{ }\left( rad/s \right). \]

[D]. \[2\pi \text{ }\left( Hz \right). \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có \[{{a}_{max}}={{\omega }^{2}}A\,\,v\grave{a}\,\,{{v}_{max}}=\omega A\]

\[\Rightarrow \omega =\dfrac{{{a}_{max}}}{{{v}_{max}}}=2\pi \,\,rad/s. \]

[collapse]

Câu 29

Cho một chất điểm dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Tốc độ cực đại trong quá trình dao động bằng \[24\pi \text{ }cm/s\]. Khi ngang qua vị trí có li độ \[2\sqrt{3}\text{ }cm\], tốc độ chuyển động của chất điểm bằng

[A]. \[12\pi \text{ }cm/s. \]

[B]. \[4\pi \text{ }cm/s. \]

[C]. \[8\pi \text{ }cm/s. \]

[D]. \[4\pi \sqrt{3}\text{ }cm/s. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có \[f=3Hz\Rightarrow \omega =6\pi \Rightarrow A=\dfrac{{{v}_{max}}}{\omega }=\dfrac{24\pi }{6\pi }=4\,cm. \]

Sử dụng phương trình độc lập thời gian, ta được phương trình

$$ \dfrac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{v_{\max }^{2}}=1\Rightarrow$$

\[\dfrac{{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}}{{{4}^{2}}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\left( 24\pi\right)}^{2}}}=1\Rightarrow \left| v \right|=12\pi \,\,\left( cm/s \right). \]

[collapse]

Câu 30

Vật m dao động điều hòa với phương trình \[x=20cos2\pi t\text{ }\left( cm \right). \]Lấy

$$ {{\pi }^{2}}=10 $$ , gia tốc tại li độ 10 cm là

[A]. $$ -4\,\,m/{{s}^{2}}. $$

[B]. $$ 2\,\,m/{{s}^{2}}. $$

[C]. $$ -10\,\,m/{{s}^{2}}. $$

[D]. $$ 10\,\,m/{{s}^{2}}. $$

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có

$$ a=-{{\omega }^{2}}x=-{{\left( 2\pi\right)}^{2}}. 10=-400\,cm/{{s}^{2}}=-4\,\,m/{{s}^{2}}. $$

[collapse]

Câu 31

Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ 4 cm thì vận tốc là \[30\pi \text{ }\left( cm/s \right)\], còn khi vật có li độ 3 cm thì vận tốc là \[40\pi \text{ }\left( cm/s \right)\]. Biên độ và tần số của dao động là

[A]. \[A=5\text{ }cm,\text{ }f=5\text{ }Hz. \]

[B]. \[A=12\text{ }cm,\text{ }f=12\text{ }Hz. \]

[C]. \[A=12\text{ }cm,\text{ }f=10\text{ }Hz. \]

[D]. \[A=10\text{ }cm,\text{ }f=10\text{ }Hz. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Áp dụng hệ thức độc lập thời gian

$$ {{A}^{2}}={{x}^{2}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}} $$

ta có hệ hai phương trình

\[\left\{ \begin{array}{l} {{A}^{2}}={{4}^{2}}+\dfrac{{{\left( 30\pi \right)}^{2}}}{{{\omega }^{2}}} \\ {{A}^{2}}={{3}^{2}}+\dfrac{{{\left( 40\pi \right)}^{2}}}{{{\omega }^{2}}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A=5\text{ }cm \\ \omega =10\pi \,\,rad/s \end{array} \right. \Rightarrow f=5\,Hz. \]

[collapse]

Câu 32

Một con lắc lò xo thực hiện 100 dao động hết 31,4 s. Chọn gốc thời gian là lúc quả cầu có li độ 2 cm và đang chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ với vận tốc có độ lớn \[40\sqrt{3}~cm/s\], lấy \[\pi ~=3,14\] thì phương trình dao động của con lắc là

[A]. \[x=6cos\left( 20t-\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[B]. \[x=4cos\left( 20t+\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[C]. \[x=4cos\left( 20t-\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[D]. \[x=6cos\left( 20t+\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Chu kì dao động \[T=\dfrac{31,4}{100}=\dfrac{\pi }{10}s\Rightarrow \omega =20\,rad/s\]

Sử dụng phương trình độc lập thời gian, ta được phương trình

$$ \dfrac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{v_{\max }^{2}}=1\Rightarrow $$ \[\dfrac{{{2}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{(40\sqrt{3})}^{2}}}{{{20}^{2}}. {{A}^{2}}}=1\Rightarrow A=4\,cm\]

\[\Rightarrow x=4cos(20t+\varphi )\,cm\]

Tại thời điểm \[t=0\] có

$$ \left\{ \begin{array}{l} x=4cos(20t+\varphi )=2 \\ v=-80sin(20t+\varphi )=40\sqrt{3}>0 \end{array} \right. \Rightarrow \varphi =-\dfrac{\pi }{3}rad $$

Phương trình dao động của con lắc là \[x=4cos\left( 20t-\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[collapse]

Câu 33

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \[50\text{ }N/m\] và vật nhỏ có khối lượng 2 kg, dao động điều hoà trên phương ngang. Tại một thời điểm, khi gia tốc của vật bằng \[75\text{ }cm/{{s}^{2}}~\]thì vận tốc của vật bằng \[15\sqrt{3}\text{ }cm/s\]. Biên độ dao động của vật bằng

[A]. 5 cm.

[B]. 6 cm.

[C]. 9 cm.

[D]. 10 cm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có

$$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{50}{2}}=5\,\left( rad/s \right) $$

Sử dụng công thức độc lập với thời gian ta có

\[{{A}^{2}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}=\dfrac{{{\left( 15\sqrt{3} \right)}^{2}}}{{{5}^{2}}}+\dfrac{{{75}^{2}}}{{{5}^{4}}}=36\Rightarrow A=6\,cm. \]

[collapse]

Câu 34

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \[20\text{ }N/m\]và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là \[20\text{ }cm/s\] và \[2\sqrt{3}\text{ }~m/s{}^\text{2}\]. Biên độ dao động của viên bi là

[A]. 4 cm.

[B]. 16 cm.

[C]. 10 cm.

[D]. 14 cm.

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Ta có

$$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{20}{0,2}}=10\,\,\left( rad/s \right) $$

Sử dụng phương trình độc lập thời gian, ta được phương trình

\[{{A}^{2}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}=\dfrac{{{20}^{2}}}{{{10}^{2}}}+\dfrac{{{\left( 200\sqrt{3} \right)}^{2}}}{{{10}^{4}}}=16\Rightarrow A=4\,cm. \]

[collapse]

Câu 35

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là \[40\sqrt{3}~cm/s\], lấy \[\pi ~=3,14\]. Phương trình dao động của chất điểm là

[A]. \[x=6cos\left( 20t\dfrac{\pi }{6} \right)\,cm. \]

[B]. \[x=4cos\left( 20t+\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[C]. \[x=4cos\left( 20t\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[D]. \[x=6cos\left( 20t+\dfrac{\pi }{6} \right)\,cm. \]

Hướng dẫn

Hướng dẫn giải Bài tập công thức độc lập thời gian trong dao động điều hòa, vật lí 11

Chu kì dao động \[T=\dfrac{31,4}{100}=\dfrac{\pi }{10}s\Rightarrow \omega =20\,rad/s\]

Sử dụng phương trình độc lập thời gian, ta được phương trình

$$ \dfrac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{v_{\max }^{2}}=1\Rightarrow$$

\[\dfrac{{{2}^{2}}}{{{A}^{2}}}+\dfrac{{{(40\sqrt{3})}^{2}}}{{{20}^{2}}. {{A}^{2}}}=1\Rightarrow A=4\,cm\]

\[\Rightarrow x=4cos(20t+\varphi )\,cm\]

Tại thời điểm \[t=0\], \[2=4cos\varphi \Rightarrow cos\varphi =\dfrac{1}{2}\Rightarrow \varphi =\dfrac{\pi }{3}\,rad\] (Do vật chuyển động theo chiều âm)

Phương trình dao động của chất điểm là \[x=4cos\left( 20t+\dfrac{\pi }{3} \right)\,cm. \]

[collapse]

 

+1
4
+1
4
+1
0
+1
0
+1
1

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top