Tính chất hóa học của thiếc: Tác dụng với phi kim; Tác dụng với axit; tác dụng với dung dịch kiềm đặc
Tính chất hóa học của thiếc:
– Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn kẽm và niken.
– Thiếc có tính chống ăn mòn từ nước nhưng dễ hòa tan bởi axit và bazơ thể hiện tính lưỡng tính.
a. Tác dụng với phi kim
– Tác dụng với oxi: ở điều kiện thường trong không khí, Sn không bị oxi hóa. Ở nhiệt độ cao, Sn bị oxi hóa thành SnO2.
Sn + O2 → SnO2 .
– Tác dụng với halogen. Ví dụ: Sn + 2Cl2 → SnCl4
b. Tác dụng với axit
– Thiếc tác dụng chậm với với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối Sn (II) và hidro.
Sn + H2SO4 → SnSO4 + H2
– Với H2SO4 và HNO3 đặc tạo thanh hợp chất Sn (IV)
Sn + 2H2SO4(đặc) → SnO2 + 2SO2 + 2H2O.
Sn + 4HNO3 (đặc) → SnO2 ↑ + 4NO2 ↑ + 2H2O.
4Sn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.
b. Tác dụng với dung dịch kiềm đặc
Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3 ] + H2 ↑
Sn + 2NaOH (đặc) + 4H2O → Na2 [Sn(OH)6] + 2H2 ↑.