Tính chất hóa học của thiếc, hóa học phổ thông

Tính chất hóa học của thiếc: Tác dụng với phi kim; Tác dụng với axit; tác dụng với dung dịch kiềm đặc

Tính chất hóa học của thiếc, hóa học phổ thông 5

Tính chất hóa học của thiếc:

– Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn kẽm và niken.

– Thiếc có tính chống ăn mòn từ nước nhưng dễ hòa tan bởi axit và bazơ thể hiện tính lưỡng tính.

a. Tác dụng với phi kim

– Tác dụng với oxi: ở điều kiện thường trong không khí, Sn không bị oxi hóa. Ở nhiệt độ cao, Sn bị oxi hóa thành SnO2.

Sn + O2  → SnO2 .

– Tác dụng với halogen. Ví dụ: Sn + 2Cl → SnCl4

b. Tác dụng với axit

– Thiếc tác dụng chậm với với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối Sn (II) và hidro.

Sn + H2SO4  → SnSO4 + H2

– Với H2SO4 và HNO3 đặc tạo thanh hợp chất Sn (IV)

Sn + 2H2SO4(đặc)  → SnO+  2SO2 + 2H2O.

Sn + 4HNO3 (đặc)  → SnO2 ↑ + 4NO2 ↑ + 2H2O.

4Sn + 10HNO3 (rất loãng)  → 4Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.

b. Tác dụng với dung dịch kiềm đặc

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O  → Na[Sn(OH)]  + H2  ↑

Sn + 2NaOH (đặc) + 4H2O  → Na2 [Sn(OH)6] + 2H2 ↑.

+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
1

Leave a Comment

. Bắt buộc *

Scroll to Top